Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 1504 - SINH PHÚC KHÔNG TỬ

Biển số xe 1504 là biển số xe có 0 nút. mang ý nghĩa Sinh Phúc Không Tử. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1504 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

Dịch nghĩa biển số xe 1504

Biển số 1504 có chứa các con số 1, 5 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0, 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1504 nhé.

Thơ dịch nghĩa biển số xe 1504

Biển số 1504 là biển số mang ý nghĩa Sinh Phúc Không Tử. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 15.04 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 15 mang ý nghĩa Sinh phúc. Với sự kết hợp hoàn hảo của hai con số 1 và 5, số 15 mang ý nghĩa của sự may mắn, phúc khí cho người chủ sở hữu biển số xe này. Theo quan niệm xưa, người ta tin rằng đây là con số mang đến một khởi đầu tốt đẹp, giúp họ có thể an toàn trên mỗi hành trình của mình. Chính vì thế, khi bấm biển số xe, số 15 là con số được đa số mọi người ưa thích và mong muốn có được.
  • Con số 04 mang ý nghĩa Không tử. Số 04 trên biển số xe có nghĩa là không tử, không chết. Đó là sự kết hợp nghĩa giữa hai con số, số 0 là không, không có gì, không mất gì và con số 4 có nghĩa là tử. Vì thế, khi sở hữu cặp số này, người chủ sở hữu có thể kiên trì vượt qua được mọi khó khăn nguy hiểm và hóa nguy thành nan

Biển số xe 1504 tốt hay xấu?

Biển số xe 1504 là biển số có 0 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 1504 có tổng các con số bằng: 1 + 5 + 0 + 4 = 10 >> Số nút là 0.

Ý nghĩa của biển số xe có 0 nút: Ý nghĩa số 0 trên biển số xe tượng trưng cho sự khởi đầu, sinh sôi nảy nở của vạn vật. Bên cạnh đó, một số ý kiến cho rằng đây là một con số vô nghĩa và trống rỗng. Người xưa thường có câu “Bắt đầu từ con số 0”, do đó số 0 trong biển số xe đại diện cho sự bắt đầu và tốt hay xấu, may mắn hay không còn phụ thuộc vào ý kiến và góc nhìn của mỗi người.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 1504 khi chia cho 80 ta được số dư 64 tương ứng với Linh số 64 mang ý nghĩa Trầm muộn bình phàm - Cốt nhục chia lìa.

Linh số 64: Trầm muộn bình phàm - Cốt nhục chia lìa là quẻ Đại Hung. Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). Người dùng số này chẳng lúc nào yên ổn, chia lìa, hoạn nạn triền miên, cả đời khó đạt hai chữ "bình an". Họa vô đơn chí, tiểu nhân quấy phá.

Biển số xe 1504 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 1504 được biểu diễn như sau:

  • Số 1: Hành Thủy
  • Số 5: Hành Thổ
  • Số 0: Hành Thổ
  • Số 4: Hành Mộc

Độ phù hợp của biển số 1504 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 5/10
  • Mệnh Mộc: 4/10
  • Mệnh Thủy: 2/10
  • Mệnh Hỏa: 3/10
  • Mệnh Thổ: 3/10

Nhận xét về ngũ hành của biển số 1504:

Biển số 1504 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này chỉ phù hợp với những người có Mệnh Kim

Dịch biển số 1504 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 1504 có tổng 2 số đầu là 1 + 5 = 6. 6/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 1504 có tổng 2 số cuối là 0 + 4 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thủy Lôi Truân

    là Chấn gặp Khảm, Kiền Khôn mới giao với nhau mà gặp chỗ hiểm hãm.Truân chỉ thời kỳ gian nan, vất vả lúc ban đầu, khác với quẻ Khôn là gian nan lúc giữa cuộc, khác với quẻ Khốn là khốn khổ lúc chung cuộc. Tượng quẻ là Chấn gặp Khảm, Kiền Khôn mới giao với nhau mà gặp chỗ hiểm hãm, cho nên tên nó là Truân. Nguy hiểm ở ngoài (Khảm), ở trong thì náo loạn (Chấn). Tức là những khó khăn gặp phải khi mới hình thành.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thủy Lôi Truân là quẻ Sơn Địa Bác

    Ngoại quái Cấn, nội quái Khôn có năm hào âm, một hào dương trên cùng cũng chả thế tồn tại được bao lâu, sớm muộn cũng bị tiêu bác.

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 1504 có tổng các con số bằng 1 + 5 + 0 + 4 = 10. 10/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Thủy Lôi Truân động hào 4 biến thành quẻ Trạch Lôi Tùy

    Ngoại quái Đoài, nội quái Chấn có nghĩa là sấm động nên nước ở trong đầm cũng theo đó mà động. Hào Dương của nội quá nhường cho hào âm của ngoại quái lên trên hết. Cho nên chính trong động lại có hòa duyệt.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1504:

Thủy Lôi Truân

Loại quẻ: Hung

Ý quẻ: Truân đầu cả, hanh thông, lợi tốt, chính bền, chớ dùng có thửa đi, lợi về dựng tước hầu.

Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì

Chú thích: Quẻ này trong chỗ hiểm động được. Có thể hanh thông, mà ở chỗ hiểm, tốt nhất nên giữ cho đường ngay thẳng, chớ nên vội tiến. Lời Chiêm là cả hanh và lợi về đường ngay thẳng.

Sơn Địa Bác

Loại quẻ: Hung

Ý quẻ: Quẻ Bác không lợi có thửa đi

Ý nghĩa: Dễ bị tiểu nhân hại nên tùy thời mà nghe ngóng tình hình. Khi có dự định thực hiện công việc nên cẩn trọng, nhún lời nói sẽ hạn chế thua thiệt.

Chú thích: Quẻ Bác cố nhiên là điềm xấu, bị tiểu nhân hãm hại, chấp nhận cay đắng. Tuy đó phải cố gắng sửa chữa kịp thời, để không rơi vào tình thế xấu thì có thay đổi cũng không kịp nữa. Nếu là người lãnh đạo biết lo cho kẻ dưới được an vui thì về sau sẽ được an trạch.

Trạch Lôi Tùy

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Quẻ Tuỳ cả, lợi, trinh, không lỗi

Ý nghĩa: Quẻ có sự hanh nên làm việc gì cũng dễ dàng nhưng phải có lợi về sự trinh thì kết quả mới không có lỗi.

Chú thích: Quẻ Tùy báo hiệu kết quả sẽ thắng tùy thuộc vào địa vị của Đoài và Chấn. Tùy ở đây không phải tùy theo người khác, hay theo một hệ thống tư tưởng nào. Quẻ Tùy ở đây có nghĩa là tùy thời điểm. Nếu cần cương thì sẽ cương như Chấn còn nếu cần hòa duyệt thì hòa duyệt như Đoài.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 1504. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe1504