Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 15240 - NHẤT ĐỊNH PHÚC MÃI TỨ KHÔNG

Biển số xe 15240 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Nhất Định Phúc Mãi Tứ Không. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 15240 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

Dịch nghĩa biển số xe 15240

Biển số 15240 có chứa các con số 1, 5, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4, 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 15240 nhé.

Thơ dịch nghĩa biển số xe 15240

Biển số 15240 là biển số mang ý nghĩa Nhất Định Phúc Mãi Tứ Không. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 152.40 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 152 mang ý nghĩa Nhất định Phúc mãi.
  • Con số 40 mang ý nghĩa Tứ không. Xoay quanh con số 40 trên biển số xe, nhiều người cho rằng đây là một con số không may mắn. Bởi con số 40 được kết hợp từ con sô 4 có nghĩa là tử và con số 0 có nghĩa là không có gì. Vì thế, có nhiều chủ xe cảm thấy ai ngại khi lỡ bấm phải con số này. Thế nhưng, trong dân gian, con số 40 thường được hiểu theo một ý nghĩa tích cực hơn. Đó là con số này tượng trưng cho mọi nguy hiểm được hóa giải và báo trước một vận mệnh mới. Trong đó, số 40 sẽ được hiểu là "bốn không",tức là không làm, không nói, không nghe, không nhìn. Và khi thực hiện được những điền này thì tâm sẽ tịnh, thân thể an lạc, từ đó bình tĩnh và vượt qua được mọi khó khăn, thử thách.

Ngoài ra, biển số 15240 còn có thể dịch nghĩa là Sinh Phúc Mãi An Tịnh theo cách viết 15.240. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:

  • Con số 15 mang ý nghĩa Sinh phúc. Với sự kết hợp hoàn hảo của hai con số 1 và 5, số 15 mang ý nghĩa của sự may mắn, phúc khí cho người chủ sở hữu biển số xe này. Theo quan niệm xưa, người ta tin rằng đây là con số mang đến một khởi đầu tốt đẹp, giúp họ có thể an toàn trên mỗi hành trình của mình. Chính vì thế, khi bấm biển số xe, số 15 là con số được đa số mọi người ưa thích và mong muốn có được.
  • Con số 240 mang ý nghĩa Mãi An tịnh.

Biển số xe 15240 tốt hay xấu?

Biển số xe 15240 là biển số có 2 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 15240 có tổng các con số bằng: 1 + 5 + 2 + 4 + 0 = 12 >> Số nút là 2.

Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 15240 khi chia cho 80 ta được số dư 40 tương ứng với Linh số 40 mang ý nghĩa Phù trầm biến hóa - Cẩn thận được an.

Linh số 40: Phù trầm biến hóa - Cẩn thận được an là quẻ Hung. Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng. Người dùng số này tuy mưu trí hơn người nhưng không hưởng được phúc lộc do nghề nghiệp không hợp. Trong cuộc sống nên biết tiết chế, ôn tồn, dè dặt, tránh xa chốn nguy hiểm thì sẽ phát đạt, bình an.

Biển số xe 15240 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 15240 được biểu diễn như sau:

  • Số 1: Hành Thủy
  • Số 5: Hành Thổ
  • Số 2: Hành Thổ
  • Số 4: Hành Mộc
  • Số 0: Hành Thổ

Độ phù hợp của biển số 15240 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 6/10
  • Mệnh Mộc: 3/10
  • Mệnh Thủy: 1/10
  • Mệnh Hỏa: 2/10
  • Mệnh Thổ: 3/10

Nhận xét về ngũ hành của biển số 15240:

Biển số 15240 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này chỉ phù hợp với những người có Mệnh Kim

Dịch biển số 15240 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 15240 có tổng 3 số đầu là 1 + 5 + 2 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 15240 có tổng 2 số cuối là 4 + 0 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Địa Lôi Phục

    Ngoại quái Khôn, nội quái Chấn là sấm động từ dưới lên trên làm rạn nứt mặt đất, luồng sinh khí tốt lành tràn vào làm giảm nhẹ khí âm nặng nề.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Địa Lôi Phục là quẻ Địa Vi Khôn

    Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 15240 có tổng các con số bằng 1 + 5 + 2 + 4 + 0 = 12. 12/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Địa Lôi Phục động hào 6 biến thành quẻ Sơn Lôi Di

    Ngoại quái Cấn, nội quái Chấn là sấm ở dưới núi có nghĩa khí dương nứt mầm mọc chồi.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 15240:

Địa Lôi Phục

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Quẻ Phục hanh, ra vào không tật, bạn đến không lỗi.

Ý nghĩa: Các công việc cơ bản hanh thịnh, có lợi nhất là cải vận. Dương khí sinh sôi nên quẻ này có khả năng giúp tai qua nạn khỏi.

Chú thích: Quẻ Phục tượng trưng là tiếng sấm nổ đầu tiên khi đông tàn sang xuân, hay cũng có thể hiểu là chòm cây đang bắt đầu nảy mầm, mở ra những tia hy vọng sau một thời kỳ đầy khó khăn và đen tối. Đây là thời kỳ nhiều cơ hội phục hồi, lật ngược tình thế, mặc dù nhiều gian nan nhưng thức tỉnh được lòng người.

Địa Vi Khôn

Loại quẻ: Đại Cát

Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.

Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp

Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.

Sơn Lôi Di

Loại quẻ: Cát Hanh

Ý quẻ: Quẻ Di, chính tốt, xem sự nuôi, tự tìm cái thật của miệng.

Ý nghĩa: Quan lộc hanh thông, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.

Chú thích: Quẻ Di thể hiện sức mạnh thực sự nhưng di dưỡng có phần hơi kém, cần phải bồi bổ. Quẻ này tuy khỏe nhưng cái khỏe đó cần nuôi dưỡng liên tục không để bị kiệt lực sẽ khó tốt trở lại.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 15240. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe15240