Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 1849 - NHẤT PHÁT TỨ CỬU

Biển số xe 1849 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Nhất Phát Tứ Cửu. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1849 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

Dịch nghĩa biển số xe 1849

Biển số 1849 có chứa các con số 1, 8, 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1849 nhé.

Thơ dịch nghĩa biển số xe 1849

Biển số 1849 là biển số mang ý nghĩa Nhất Phát Tứ Cửu. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 18.49 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 18 mang ý nghĩa Nhất phát. Biển số xe số 18 có nghĩa là phát tài, cụ thể những chủ nhân của những chiếc xe này sẽ gặp đực nhiều may mắn, tài lộc, làm ăn phát đạt và thường có được những khởi đầu thuận lợi như mong muốn. Bởi trong số 18 có con số 1 có nghĩa là khởi đầu, hay là độc tôn, duy nhất; còn số 8 có nghĩa là phát theo quan niệm xưa. Do đó, khi ghép số 1 và số 8 lại với nhau sẽ tạo nên một luồng sức mạnh tốt đẹp, đem lại may mắn cho chủ sở hữu.
  • Con số 49 mang ý nghĩa Tứ cửu. Con số 49 ứng với chòm sao xấu Thái Tuế nên thường mang đến sự mất mát, bệnh tật và đau buồn. Thật vậy, có một số giả thuyết lưu truyền rằng, cứ đến năm 49 tuổi, gia chủ dễ ốm đau, gặp phải tai họa, sống chết khó lường. Hơn nữa, theo phong tục phương Đông, con số 49 ứng với ngày cúng cô hồn cho những ngươi đã khuất. Vì thế, con số 49 được xem là con số không may mắn nên nhiều người hạn chế sử dụng con số này. Và nhiều chủ xe không thích sự góp mặt của con số 49 trong biển số xe của mình vì sợ nó sẽ mang vận đen vào đời.

Biển số xe 1849 tốt hay xấu?

Biển số xe 1849 là biển số có 2 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 1849 có tổng các con số bằng: 1 + 8 + 4 + 9 = 22 >> Số nút là 2.

Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 1849 khi chia cho 80 ta được số dư 9 tương ứng với Linh số 9 mang ý nghĩa Bần khổ nghịch ác - Hưng tân cúc khai.

Linh số 9: Bần khổ nghịch ác - Hưng tân cúc khai là quẻ Hung. Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt. Số này trước tốt sau xấu, nếu phạm phải thì tương lai bất hạnh, thường xuyên gặp vận hạn gây hao tổn tiền của, vướng vào bệnh tật, kiện tụng, lao lý. Nên lập gia đình muộn thì gia đạo mới hạnh phúc, vợ chồng hòa hợp, con cái ngoan hiền.

Biển số xe 1849 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 1849 được biểu diễn như sau:

  • Số 1: Hành Thủy
  • Số 8: Hành Thổ
  • Số 4: Hành Mộc
  • Số 9: Hành Hỏa

Độ phù hợp của biển số 1849 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 3/10
  • Mệnh Mộc: 4/10
  • Mệnh Thủy: 2/10
  • Mệnh Hỏa: 4/10
  • Mệnh Thổ: 4/10

Nhận xét về ngũ hành của biển số 1849:

Biển số 1849 có đặc điểm là , Khuyết Kim. Vì vậy biển số này chỉ phù hợp với những người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ

Dịch biển số 1849 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 1849 có tổng 2 số đầu là 1 + 8 = 9. 9/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Phong (Tốn ☴) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 1849 có tổng 2 số cuối là 4 + 9 = 13. 13/8 dư 5. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Phong Cấu

    Ngoại quái Càn, nội quái Tốn, gió thổi dưới bầu trời nên đi tới đâu sẽ đụng tới đó. Hào âm dưới cùng những tưởng âm khí tiêu tan nhưng hào âm dưới cùng xuất hiện đội năm hào dương bên trên.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Phong Cấu là quẻ Thiên Vi Càn

    quẻ Càn có 6 hào đều là hào dương

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 1849 có tổng các con số bằng 1 + 8 + 4 + 9 = 22. 22/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Thiên Phong Cấu động hào 4 biến thành quẻ Phong Vi Tốn

    Cả ngoại và nội quái đều là Tốn, mỗi quái đều có hai hào dương, hào dưới là hào âm và âm phải thuận theo dương. Hào Nhị, hào Ngũ thuận đạo trung chính nên phát triển được.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1849:

Thiên Phong Cấu

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Quẻ Cấu, con gái mạnh, chớ dùng lấy con gái.

Ý nghĩa: Sự đụng gặp dễ gây bất trắc. Dù đang thời thịnh đạo vẫn xuất hiện cám dỗ. Để công việc được như ý thì phải cẩn trọng coi chừng.

Chú thích: Quẻ Cấu có sức cương cường của Càn, đối phó với sự xâm nhập của tốn nên quẻ này cần thắt chặt, diệt trừ hiểm họa khi nó mới chớm nở. Trung chính, cương quyết khi nó đang phát triển. Tuy nhiên không nên quá hẹp hòi, thiếu suy xét đề phòng đúng mức, đúng thời điểm.

Thiên Vi Càn

Loại quẻ: Đại Cát

Ý quẻ: Nguyên là đầu cả. Hanh là hanh thông. Lợi là lợi tốt. Trinh là chính bền.

Ý nghĩa: Tốt cho mọi việc

Chú thích: Bốn đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh chỉ Càn và Khôn có nên chủ đạo làm điều thiện lớn. Quẻ Thuần Càn có 6 hào đều là hào dương. Hình dung tình trạng cương cường, sáng sủa cực độ. Dù mạnh mẽ nhưng không có tàn bạo, chính nghĩa của đạo Trời muôn vật che chở, giúp đời an dân. Việc nào xứng với việc đó, đều thuận.

Phong Vi Tốn

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Quẻ Tốn nhỏ hanh thông, lợi có thửa đi, lợi thấy người lớn.

Ý nghĩa: Quẻ này có sự hanh nhỏ nên công việc nào đáng theo thì chỉ cần chính đính sẽ có lợi.

Chú thích: Quẻ Tốn tuy có hào âm đang phải phục tùng nhưng khí âm đang đi lên nên cũng ẩn chứa nhiều khó khăn. Quẻ này ứng vào việc kẻ yếu thế để lấy lòng người trên, mọi việc sẽ ổn, nhưng chỉ tiểu hanh mà thôi.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 1849. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe1849