Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 63940 - VẠN SỰ MAY MẮN TỨ KHÔNG

Biển số xe 63940 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Vạn Sự May Mắn Tứ Không. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 63940 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

Dịch nghĩa biển số xe 63940

Biển số 63940 có chứa các con số 6, 3, 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4, 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 63940 nhé.

Thơ dịch nghĩa biển số xe 63940

Biển số 63940 là biển số mang ý nghĩa Vạn Sự May Mắn Tứ Không. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 639.40 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 639 mang ý nghĩa Vạn sự May mắn.
  • Con số 40 mang ý nghĩa Tứ không. Xoay quanh con số 40 trên biển số xe, nhiều người cho rằng đây là một con số không may mắn. Bởi con số 40 được kết hợp từ con sô 4 có nghĩa là tử và con số 0 có nghĩa là không có gì. Vì thế, có nhiều chủ xe cảm thấy ai ngại khi lỡ bấm phải con số này. Thế nhưng, trong dân gian, con số 40 thường được hiểu theo một ý nghĩa tích cực hơn. Đó là con số này tượng trưng cho mọi nguy hiểm được hóa giải và báo trước một vận mệnh mới. Trong đó, số 40 sẽ được hiểu là "bốn không",tức là không làm, không nói, không nghe, không nhìn. Và khi thực hiện được những điền này thì tâm sẽ tịnh, thân thể an lạc, từ đó bình tĩnh và vượt qua được mọi khó khăn, thử thách.

Ngoài ra, biển số 63940 còn có thể dịch nghĩa là Lộc Tài Tất Thảy An Tịnh theo cách viết 63.940. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:

  • Con số 63 mang ý nghĩa Lộc Tài. Theo phong thủy biển số xe, con số 63 là một con số bình với ý niệm là lợi ích và hợp tác cùng nhau. Nhưng cũng có một số ý iến cho rằng con số này như là một công cụ cầu tài lộc, theo cách giải mã hai con số tạo thành 6 - lộc và 3 - tài. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp ý nghĩa của con số này có thể thay đổi khi kết hợp với dãy số còn lại trong biển số xe. Thế nhưng, con số này cần phải kết hợp với nhiều yếu tố phong thủy khác để mang lại hiệu quả tích cực.
  • Con số 940 mang ý nghĩa Tất thảy An tịnh.

Biển số xe 63940 tốt hay xấu?

Biển số xe 63940 là biển số có 2 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 63940 có tổng các con số bằng: 6 + 3 + 9 + 4 + 0 = 22 >> Số nút là 2.

Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 63940 khi chia cho 80 ta được số dư 20 tương ứng với Linh số 20 mang ý nghĩa Phá diệt suy vong - Thất bại trong sự nghiệp.

Linh số 20: Phá diệt suy vong - Thất bại trong sự nghiệp là quẻ Đại Hung. Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau. Quẻ xấu tuyệt đối tránh. Vận số một đời toàn chỉ thấy đổ vỡ, trái ý, khó khăn muôn trùng, có thể gặp nạn bại gia, đoản mệnh do tai nạn, bệnh hoạn. Người dùng số này nên luyện tập tính nhẫn nại, bất khuất sẽ giúp khắc chế tai họa, nếu không ắt sẽ bị diệt phá, suy vong.

Biển số xe 63940 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 63940 được biểu diễn như sau:

  • Số 6: Hành Kim
  • Số 3: Hành Mộc
  • Số 9: Hành Hỏa
  • Số 4: Hành Mộc
  • Số 0: Hành Thổ

Độ phù hợp của biển số 63940 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 3/10
  • Mệnh Mộc: 2/10
  • Mệnh Thủy: 2/10
  • Mệnh Hỏa: 5/10
  • Mệnh Thổ: 3/10

Nhận xét về ngũ hành của biển số 63940:

Biển số 63940 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này chỉ phù hợp với những người có Mệnh Hỏa

Dịch biển số 63940 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 63940 có tổng 3 số đầu là 6 + 3 + 9 = 18. 18/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 63940 có tổng 2 số cuối là 4 + 0 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Lôi Tùy

    Ngoại quái Đoài, nội quái Chấn có nghĩa là sấm động nên nước ở trong đầm cũng theo đó mà động. Hào Dương của nội quá nhường cho hào âm của ngoại quái lên trên hết. Cho nên chính trong động lại có hòa duyệt.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Lôi Tùy là quẻ Phong Sơn Tiệm

    Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn, có ý nghĩa là ở trên núi cao có cây đang lớn dần dần lên. Đức quẻ khiêm cung (Tốn), an tịnh (Cấn) thể hiện an tịnh tiến mà không táo cấp.

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 63940 có tổng các con số bằng 6 + 3 + 9 + 4 + 0 = 22. 22/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Trạch Lôi Tùy động hào 4 biến thành quẻ Thủy Lôi Truân

    là Chấn gặp Khảm, Kiền Khôn mới giao với nhau mà gặp chỗ hiểm hãm.Truân chỉ thời kỳ gian nan, vất vả lúc ban đầu, khác với quẻ Khôn là gian nan lúc giữa cuộc, khác với quẻ Khốn là khốn khổ lúc chung cuộc. Tượng quẻ là Chấn gặp Khảm, Kiền Khôn mới giao với nhau mà gặp chỗ hiểm hãm, cho nên tên nó là Truân. Nguy hiểm ở ngoài (Khảm), ở trong thì náo loạn (Chấn). Tức là những khó khăn gặp phải khi mới hình thành.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 63940:

Trạch Lôi Tùy

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Quẻ Tuỳ cả, lợi, trinh, không lỗi

Ý nghĩa: Quẻ có sự hanh nên làm việc gì cũng dễ dàng nhưng phải có lợi về sự trinh thì kết quả mới không có lỗi.

Chú thích: Quẻ Tùy báo hiệu kết quả sẽ thắng tùy thuộc vào địa vị của Đoài và Chấn. Tùy ở đây không phải tùy theo người khác, hay theo một hệ thống tư tưởng nào. Quẻ Tùy ở đây có nghĩa là tùy thời điểm. Nếu cần cương thì sẽ cương như Chấn còn nếu cần hòa duyệt thì hòa duyệt như Đoài.

Phong Sơn Tiệm

Loại quẻ: Cát

Ý quẻ: Quẻ Tiệm, con gái về, tốt, lợi về chính bền.

Ý nghĩa: Đón nhiều cơ hội thăng tiến công sự nghiệp, thời kỳ thuận lợi phát triển con đường quan lộc.

Chú thích: Quẻ Tiệm giống như núi (Cấn) vững vàng tuy nhiên Tốn (gió) có phần bồng bột hấp tấp. Cơ bản quẻ này tình thế ứng với thời gian hành động bị ngừng một thời gian, sau đó có thể tiến lên từ từ. Thời kỳ quẻ Tiệm nhiều cơ hội thuận lợi, chớ nên vội vàng hấp tấp thành quả sẽ tốt hơn.

Thủy Lôi Truân

Loại quẻ: Hung

Ý quẻ: Truân đầu cả, hanh thông, lợi tốt, chính bền, chớ dùng có thửa đi, lợi về dựng tước hầu.

Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì

Chú thích: Quẻ này trong chỗ hiểm động được. Có thể hanh thông, mà ở chỗ hiểm, tốt nhất nên giữ cho đường ngay thẳng, chớ nên vội tiến. Lời Chiêm là cả hanh và lợi về đường ngay thẳng.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 63940. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe63940