Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 97204 - TẤT THẢY THẤT MÃI KHÔNG TỬ

Biển số xe 97204 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Tất Thảy Thất Mãi Không Tử. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 97204 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

Dịch nghĩa biển số xe 97204

Biển số 97204 có chứa các con số 9, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7, 0, 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 97204 nhé.

Thơ dịch nghĩa biển số xe 97204

Biển số 97204 là biển số mang ý nghĩa Tất Thảy Thất Mãi Không Tử. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 972.04 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 972 mang ý nghĩa Tất thảy Thất mãi.
  • Con số 04 mang ý nghĩa Không tử. Số 04 trên biển số xe có nghĩa là không tử, không chết. Đó là sự kết hợp nghĩa giữa hai con số, số 0 là không, không có gì, không mất gì và con số 4 có nghĩa là tử. Vì thế, khi sở hữu cặp số này, người chủ sở hữu có thể kiên trì vượt qua được mọi khó khăn nguy hiểm và hóa nguy thành nan

Ngoài ra, biển số 97204 còn có thể dịch nghĩa là Trường Thọ Phúc Vận Tai Qua Nạn Khỏi theo cách viết 97.204. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:

  • Con số 97 mang ý nghĩa Trường thọ. Theo quan niệm dân gian, con số 97 gắn liền với biểu tượng của con chim hạc. Vì vậy, cặp số 97 có ý nghĩa đại diện cho khí chất thanh cao cũng như sức sống trường thọ. Nó thể hiện khát vọng sống mạnh mẽ với mong muốn được bay cao, vươn xa đến với một tương lai mới tốt đẹp hơn.
  • Con số 204 mang ý nghĩa Phúc vận Tai qua nạn khỏi.

Biển số xe 97204 tốt hay xấu?

Biển số xe 97204 là biển số có 2 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 97204 có tổng các con số bằng: 9 + 7 + 2 + 0 + 4 = 22 >> Số nút là 2.

Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 97204 khi chia cho 80 ta được số dư 4 tương ứng với Linh số 4 mang ý nghĩa Phá hoại diệt liệt - Cơ thế yếu, dễ bệnh.

Linh số 4: Phá hoại diệt liệt - Cơ thế yếu, dễ bệnh là quẻ Đại Hung. Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân. Đây là một quẻ cực xấu điềm báo các cuộc đại khổ nạn, tai họa liên miên, cực khổ, việc gì cũng không thành. Người dùng số này dễ gặp tai nạn, tàn phế, vướng vòng lao lý, phát điên, đoản mệnh.

Biển số xe 97204 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 97204 được biểu diễn như sau:

  • Số 9: Hành Hỏa
  • Số 7: Hành Kim
  • Số 2: Hành Thổ
  • Số 0: Hành Thổ
  • Số 4: Hành Mộc

Độ phù hợp của biển số 97204 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 5/10
  • Mệnh Mộc: 1/10
  • Mệnh Thủy: 2/10
  • Mệnh Hỏa: 3/10
  • Mệnh Thổ: 4/10

Nhận xét về ngũ hành của biển số 97204:

Biển số 97204 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này chỉ phù hợp với những người có Mệnh Kim

Dịch biển số 97204 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 97204 có tổng 3 số đầu là 9 + 7 + 2 = 18. 18/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 97204 có tổng 2 số cuối là 0 + 4 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Lôi Tùy

    Ngoại quái Đoài, nội quái Chấn có nghĩa là sấm động nên nước ở trong đầm cũng theo đó mà động. Hào Dương của nội quá nhường cho hào âm của ngoại quái lên trên hết. Cho nên chính trong động lại có hòa duyệt.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Lôi Tùy là quẻ Phong Sơn Tiệm

    Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn, có ý nghĩa là ở trên núi cao có cây đang lớn dần dần lên. Đức quẻ khiêm cung (Tốn), an tịnh (Cấn) thể hiện an tịnh tiến mà không táo cấp.

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 97204 có tổng các con số bằng 9 + 7 + 2 + 0 + 4 = 22. 22/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Trạch Lôi Tùy động hào 4 biến thành quẻ Thủy Lôi Truân

    là Chấn gặp Khảm, Kiền Khôn mới giao với nhau mà gặp chỗ hiểm hãm.Truân chỉ thời kỳ gian nan, vất vả lúc ban đầu, khác với quẻ Khôn là gian nan lúc giữa cuộc, khác với quẻ Khốn là khốn khổ lúc chung cuộc. Tượng quẻ là Chấn gặp Khảm, Kiền Khôn mới giao với nhau mà gặp chỗ hiểm hãm, cho nên tên nó là Truân. Nguy hiểm ở ngoài (Khảm), ở trong thì náo loạn (Chấn). Tức là những khó khăn gặp phải khi mới hình thành.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 97204:

Trạch Lôi Tùy

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Quẻ Tuỳ cả, lợi, trinh, không lỗi

Ý nghĩa: Quẻ có sự hanh nên làm việc gì cũng dễ dàng nhưng phải có lợi về sự trinh thì kết quả mới không có lỗi.

Chú thích: Quẻ Tùy báo hiệu kết quả sẽ thắng tùy thuộc vào địa vị của Đoài và Chấn. Tùy ở đây không phải tùy theo người khác, hay theo một hệ thống tư tưởng nào. Quẻ Tùy ở đây có nghĩa là tùy thời điểm. Nếu cần cương thì sẽ cương như Chấn còn nếu cần hòa duyệt thì hòa duyệt như Đoài.

Phong Sơn Tiệm

Loại quẻ: Cát

Ý quẻ: Quẻ Tiệm, con gái về, tốt, lợi về chính bền.

Ý nghĩa: Đón nhiều cơ hội thăng tiến công sự nghiệp, thời kỳ thuận lợi phát triển con đường quan lộc.

Chú thích: Quẻ Tiệm giống như núi (Cấn) vững vàng tuy nhiên Tốn (gió) có phần bồng bột hấp tấp. Cơ bản quẻ này tình thế ứng với thời gian hành động bị ngừng một thời gian, sau đó có thể tiến lên từ từ. Thời kỳ quẻ Tiệm nhiều cơ hội thuận lợi, chớ nên vội vàng hấp tấp thành quả sẽ tốt hơn.

Thủy Lôi Truân

Loại quẻ: Hung

Ý quẻ: Truân đầu cả, hanh thông, lợi tốt, chính bền, chớ dùng có thửa đi, lợi về dựng tước hầu.

Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì

Chú thích: Quẻ này trong chỗ hiểm động được. Có thể hanh thông, mà ở chỗ hiểm, tốt nhất nên giữ cho đường ngay thẳng, chớ nên vội tiến. Lời Chiêm là cả hanh và lợi về đường ngay thẳng.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 97204. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe97204