Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 9794 - TRƯỜNG THỌ TRƯỜNG CỬU PHẤT

Biển số xe 9794 là biển số xe có 9 nút. mang ý nghĩa Trường Thọ Trường Cửu Phất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 9794 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

Dịch nghĩa biển số xe 9794

Biển số 9794 có chứa các con số 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7, 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 9794 nhé.

Thơ dịch nghĩa biển số xe 9794

Biển số 9794 là biển số mang ý nghĩa Trường Thọ Trường Cửu Phất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 97.94 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 97 mang ý nghĩa Trường thọ. Theo quan niệm dân gian, con số 97 gắn liền với biểu tượng của con chim hạc. Vì vậy, cặp số 97 có ý nghĩa đại diện cho khí chất thanh cao cũng như sức sống trường thọ. Nó thể hiện khát vọng sống mạnh mẽ với mong muốn được bay cao, vươn xa đến với một tương lai mới tốt đẹp hơn.
  • Con số 94 mang ý nghĩa Trường cửu phất. Ý nghĩa con số 94 trong biển số xe là trường cửu phất. Người sở hữu con số này sẽ dễ gặp được quý nhân, công việc làm ăn thuận lợi, tiến triển theo đúng kế hoạch. Số 94 còn là biểu tượng của sao Đức Phúc nên gia chủ sao này sẽ gặp được nhiều điều tốt đẹp mang đến sự giàu sang và phú quý; gia đình êm ấm và hạnh phúc.

Biển số xe 9794 tốt hay xấu?

Biển số xe 9794 là biển số có 9 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 9794 có tổng các con số bằng: 9 + 7 + 9 + 4 = 29 >> Số nút là 9.

Ý nghĩa của biển số xe có 9 nút: Khi nhắc đến ý nghĩa của số 9 trong biển số xe, người ta liên tưởng ngay đến sự trường tồn, vĩnh cửu và uy quyền. Đây là con số may mắn, mang đến may mắn, an lành, và thuận lợi.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 9794 khi chia cho 80 ta được số dư 34 tương ứng với Linh số 34 mang ý nghĩa Phá gia vong thân - Xung khắc gia đình.

Linh số 34: Phá gia vong thân - Xung khắc gia đình là quẻ Đại Hung. Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than. Người được quẻ này cả đời bần tiện, đói khổ, suốt đời vận hạn không dứt, phải chịu cảnh gia đình ly biệt, muộn phiền trăm bề.

Biển số xe 9794 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 9794 được biểu diễn như sau:

  • Số 9: Hành Hỏa
  • Số 7: Hành Kim
  • Số 9: Hành Hỏa
  • Số 4: Hành Mộc

Độ phù hợp của biển số 9794 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 2/10
  • Mệnh Mộc: 2/10
  • Mệnh Thủy: 3/10
  • Mệnh Hỏa: 5/10
  • Mệnh Thổ: 5/10

Nhận xét về ngũ hành của biển số 9794:

Biển số 9794 có đặc điểm là Vượng Hỏa, Khuyết Thủy, Khuyết Thổ. Vì vậy biển số này chỉ phù hợp với những người có Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ

Dịch biển số 9794 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 9794 có tổng 2 số đầu là 9 + 7 = 16. 16/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Phong (Tốn ☴) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 9794 có tổng 2 số cuối là 9 + 4 = 13. 13/8 dư 5. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Địa Phong Thăng

    Ngoại quái Khôn, nội quái Tốn tức là cây đang lên lên dần dần từ trong lòng đất. Ngoại quái Khôn đức thuận, nội quái đức khiêm là người khác thuận theo mình nên giúp mình tiến lên.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Địa Phong Thăng là quẻ Lôi Trạch Quy Muội

    Ngoại quái Chấn, nội quái Đoài có ý nghĩa vô du lợi, chính hung. Bốn hào ở giữa đều bất chính đáng lẽ tốt nhưng khía cạnh lại xấu hung.

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 9794 có tổng các con số bằng 9 + 7 + 9 + 4 = 29. 29/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Địa Phong Thăng động hào 5 biến thành quẻ Thủy Phong Tỉnh

    Ngoại quái Khảm, nội quái Tốn tượng trưng cho giếng nước nuôi dân mãi mặc dầu thời thế có thay đổi như nào.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 9794:

Địa Phong Thăng

Loại quẻ: Cát

Ý quẻ: Quẻ Thăng, cả hanh, dùng thấy người lớn, chớ lo, đi về phương Nam tốt.

Ý nghĩa: Tài lộc đi lên, công danh sự nghiệp thăng tiến không ngừng.

Chú thích: Quẻ Thăng thể hiện cơ hội thuận tiện cho công danh sự nghiệp thăng tiến. Muốn vươn lên địa vị cao hơn thì cần đức tính khiêm, nhún nhường, thiện cảm của nội quái Tốn và liên tục bồi dưỡng tự lực và biết cách lấy lòng đối thủ.

Lôi Trạch Quy Muội

Loại quẻ: Hung

Ý quẻ: Quẻ Qui Muội đi hung không thửa lợi.

Ý nghĩa: Không lợi về sự gì nên làm việc gì cũng gặp nhiều trở ngại khó khăn, thậm chí còn thất bại.

Chú thích: Quẻ Quy Muội lấy cái hòa nhã, vui vẻ để thắng cái hiếu động nhưng lại không hợp với đạo lý nên kết cục không đúng vị. Toàn quẻ âm nhu lấn áp được quang minh chính đại nên thường đem lại cảnh ngộ không thuận lợi.

Thủy Phong Tỉnh

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Quẻ Tỉnh, đổi làng chẳng đổi giếng, không mất không được, đi lại giếng giếng.

Ý nghĩa: Chưa phải thời phát triển công danh sự nghiệp tốt nhất. Nhìn chung mọi sự đạt ở mức độ vừa phải. Giống như mạng nước tuy yếu nhưng luôn tu bổ nên dùng được.

Chú thích: Quẻ Tỉnh có chính sách khoan hồng đại độ nhưng gặp lắm hiểm nguy, gây rối loạn nên không khéo léo có thể đi tới những sai biệt to lớn. Nên biết cách kết hợp với người tài, đức lớn mọi sự ắt thuận.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 9794. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe9794