Biển số xe 0026 là biển số xe có 8 nút. mang ý nghĩa Khởi Sinh Mãi Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 0026 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 0026
Biển số 0026 có chứa các con số 2, 6 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 0026 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 0026
Biển số 0026 là biển số mang ý nghĩa Khởi Sinh Mãi Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 00.26 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 00 mang ý nghĩa Khởi sinh. Người xưa cho rằng, con số 00 không có bất kỳ ý nghĩa gì hay nói đến sự trống rỗng và vô sản. Tuy nhiên, con số 00 trong phong thủy lại tượng trưng cho kim khí, may mắn, tài lộc, đem đến triển vọng phát triển mới. Không những thế, khi hai con số 0 đứng cạnh nhau sẽ tạo nên một khởi đầu chắc chắn, suôn sẻ trong mọi việc. Do đó, khi chủ nhân sở hữu chiếc xe có chứa số 00 trong biển số hứa hẹn sẽ mang đến nguồn năng lượng tốt đẹp, sẽ giúp cuộc sống diễn ra thuận lợi và đạt được kết quả như mong muốn.
- Con số 26 mang ý nghĩa Mãi lộc. Khi lý giải về con số 26 trong biển số xe, các chuyên gia phong thủy đã cho rằng đây là một con số tốt với ý nghĩa là mãi lộc. Con số 2 tượng trưng cho mãi mãi, trường tồn. Con số 6 đại diện cho tài lộc và may mắn. Đồng thời, số 26 còn là cặp số tiến, tượng trưng cho sự phát triển và thăng tiến. Chính vì vậy, khi sở hữu đuôi biển số xe 26, chủ nhân có thể nhận được nhiều tài lộc cũng như sự suôn sẻ và thuận lợi trong công việc.
2. Biển số xe 0026 tốt hay xấu?
Biển số xe 0026 là biển số có 8 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 0026 có tổng các con số bằng: 0 + 0 + 2 + 6 = 8 >> Số nút là 8.
Ý nghĩa của biển số xe có 8 nút: Theo thần số học, số 8 là số phát, thể hiện sự phát triển, suôn sẻ, thuận lợi. Đồng thời, từ quan niệm trong kinh doanh, khi kết hợp cùng với số 6 sẽ tạo thành con số phát lộc 86. Từ đó, các biển số xe có con số này cũng mang đến vượng khí cho gia chủ sự may mắn, phát tài, phát lộc.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 0026 khi chia cho 80 ta được số dư 26 tương ứng với Linh số 26 mang ý nghĩa Ba lan trùng điệt - Biến hóa kỳ dị.
Linh số 26: Ba lan trùng điệt - Biến hóa kỳ dị là quẻ Hung. Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này. Người dùng số này khó khăn trăm bề, dù nhọc công vượt qua cái chết để tìm đất sống nhưng cũng không yên thân. Mọi việc như trái với ý mong muốn, thành ra lo lắng nhiều nỗi, cuộc đời bất hạnh.
3. Biển số xe 0026 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 0026 được biểu diễn như sau:
0 | 0 | 2 | 6 |
---|---|---|---|
Thổ | Thổ | Thổ | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 0026 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 8/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 0026:
Biển số 0026 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 0026 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 0026 có tổng 2 số đầu là 0 + 0 = 0. 0/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 0026 có tổng 2 số cuối là 2 + 6 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Địa Vi Khôn
Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Địa Vi Khôn là quẻ Địa Vi Khôn
Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 0026 có tổng các con số bằng 0 + 0 + 2 + 6 = 8. 8/6 dư 2 >> Tương ứng với hào 2 động. Quẻ Chủ Địa Vi Khôn động hào 2 biến thành quẻ Địa Thủy Sư
Quẻ Sư dưới Khảm trên Khôn. Khảm là nước. Khôn là đất. Đời xưa ngụ hình ở nông, thường núp cái rất hiểm chỗ cả thuận, giấu cái không thể lường trong chỗ rất tĩnh.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 0026:
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.
Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp
Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.
Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp
Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quân chính, bậc trượng nhân tốt, không lỗi.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp
Chú thích: Sư là quân chúng. Quẻ này toàn hào âm trừ Cửu Nhị làm chủ quẻ. Dương cương đắc trung, hình dung như một tướng lĩnh đem quân đi đánh giặc. Trượng nhân là tiếng để gọi bậc trưởng lão, cái đạo dùng quân lợi về được chính đính, mà phải dùng người lão thành, mới được tốt mà không lo có lỗi.