Biển số xe 0449 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Không Tử Tứ Cửu. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 0449 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 0449
Biển số 0449 có chứa các con số 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0, 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 0449 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 0449
Biển số 0449 là biển số mang ý nghĩa Không Tử Tứ Cửu. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 04.49 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 04 mang ý nghĩa Không tử. Số 04 trên biển số xe có nghĩa là không tử, không chết. Đó là sự kết hợp nghĩa giữa hai con số, số 0 là không, không có gì, không mất gì và con số 4 có nghĩa là tử. Vì thế, khi sở hữu cặp số này, người chủ sở hữu có thể kiên trì vượt qua được mọi khó khăn nguy hiểm và hóa nguy thành nan
- Con số 49 mang ý nghĩa Tứ cửu. Con số 49 ứng với chòm sao xấu Thái Tuế nên thường mang đến sự mất mát, bệnh tật và đau buồn. Thật vậy, có một số giả thuyết lưu truyền rằng, cứ đến năm 49 tuổi, gia chủ dễ ốm đau, gặp phải tai họa, sống chết khó lường. Hơn nữa, theo phong tục phương Đông, con số 49 ứng với ngày cúng cô hồn cho những ngươi đã khuất. Vì thế, con số 49 được xem là con số không may mắn nên nhiều người hạn chế sử dụng con số này. Và nhiều chủ xe không thích sự góp mặt của con số 49 trong biển số xe của mình vì sợ nó sẽ mang vận đen vào đời.
2. Biển số xe 0449 tốt hay xấu?
Biển số xe 0449 là biển số có 7 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 0449 có tổng các con số bằng: 0 + 4 + 4 + 9 = 17 >> Số nút là 7.
Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 0449 khi chia cho 80 ta được số dư 49 tương ứng với Linh số 49 mang ý nghĩa Biến quái thành nhân - Nhiều điều không tốt, xấu.
Linh số 49: Biến quái thành nhân - Nhiều điều không tốt, xấu là quẻ Cát Hung. Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này. Người được quẻ này đương số chịu nhiều thiệt thòi, khốn khổ, tai họa không ít khiến bản thân trở nên u buồn. Nỗ lực đến cùng, tích nhiều phước đức hy vọng giải cứu bản thân khỏi vận hạn, biến nguy thành an.
3. Biển số xe 0449 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 0449 được biểu diễn như sau:
0 | 4 | 4 | 9 |
---|---|---|---|
Thổ | Mộc | Mộc | Hỏa |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 0449 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 3/10
- Mệnh Mộc: 3/10
- Mệnh Thủy: 1/10
- Mệnh Hỏa: 6/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 0449:
Biển số 0449 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Kim, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 0449 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 0449 có tổng 2 số đầu là 0 + 4 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Phong (Tốn ☴) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 0449 có tổng 2 số cuối là 4 + 9 = 13. 13/8 dư 5. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Lôi Phong Hằng
Ngoại quái Chấn, nội quái Tốn là sấm và gió. Thế của quẻ có động nhưng thuận đạo lý mà động nên tốt.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Lôi Phong Hằng là quẻ Trạch Thiên Quải
Ngoại quái Đoài, nội quái Càn tức là nước lên tận trời cao. Tổng thể năm hào dương quyết trừ bỏ một hào âm trên cùng.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 0449 có tổng các con số bằng 0 + 4 + 4 + 9 = 17. 17/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Lôi Phong Hằng động hào 5 biến thành quẻ Trạch Phong Đại Quá
Ngoại quái Đoài, nội quái Tốn có bốn hào Dương, hai hào Âm ở trên cùng và dưới cùng của quẻ. Tượng quẻ được ví giống như cây cột đầu đuôi yếu nên dễ bị đổ. Tuy nhiên quẻ này quân vẫn thịnh còn tiểu nhân yếu.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 0449:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Hằng hanh, lợi về sự chính, lợi có thửa đi.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp tài lộc bền vững. Tốt cho tình duyên, gia đạo ổn định, yên ấm.
Chú thích: Quẻ Hàm lấy chính đính, hòa duyệt để cảm ứng với nhau còn quẻ Hằng lại lấy khiêm nhường, chấn động để kết cấu với nhau và trung thành với nhau. Bản chất quẻ Hằng lý trí đặt cao hơn tình cảm nên giữ được bền vững cảm ứng.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Quải, giơ chưng sân vua, tin gọi, có nguy. Bảo từ làng, chẳng lợi tới quân, lợi có thửa đi.
Ý nghĩa: Mọi công việc đại sự tiến hành đều không có lợi.
Chú thích: Quẻ Quải có âm hào gần tàn lực, hống hách đè nén quần dương nên phải trừ bỏ nó, diệt trừ tiểu nhân. Tuy đạo tiểu nhân đã đến lúc suy tàn nhưng diệt trừ không phải dễ, đôi bên có thể bị tổn hại. Phải dùng sức cương của Càn và khoan dung của Đoài thì sẽ thắng được nó.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Đại Quá, cột ỏe, lợi có thửa đi, hanh.
Ý nghĩa: Quan lộc có lợi, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Đại Quá có bốn hào dương bị vây hãm bởi hai hào âm thể hiện ý nghĩa dù có bề thế, to lớn nhưng cái gốc và cái ngọn bị yếu. Quẻ khiêm nhường, hòa duyệt có âm nhu, thiên về mềm mỏng nên đôi khi thiếu nghị lực, dễ bị tiểu nhân gây rối loạn.