Biển số xe 0714 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Không Mất Nhất Tử. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 0714 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 0714
Biển số 0714 có chứa các con số 1 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0, 7, 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 0714 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 0714
Biển số 0714 là biển số mang ý nghĩa Không Mất Nhất Tử. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 07.14 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 07 mang ý nghĩa Không mất. Ý nghĩa của con số 07 trên biển số xe là không thất hay không mất gì cả. Từ đó có thể xem đây là một con số bình thường nhưng cũng có thể xem là một con số may mắn. Bởi con số này có thể giúp bạn vượt qua được mọi sóng gió, hóa giải mọi hiểu lầm để đưa mọi việc trở về đúng quỹ đạo ban đầu của nó.
- Con số 14 mang ý nghĩa Nhất tử. Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi xoay quanh ý nghĩa của con số 14. Số 14 là sự kết hợp giữa số 1 - sự bắt đầu mới mẻ nhưng số 4 lại là con số tử, đại diện cho sự chết chóc, nên đây không phải là con số phù hợp để làm biển số xe. Tuy nhiên, có một quan điểm trái chiều rằng, con số 14 này còn mang ý nghĩa cho sự kiên định, tinh thần nỗ lực, cầu tiến trong kinh doanh. Vì thế, xét trong lĩnh vực này, số 14 rất phù hợp với những người làm ăn, buôn bán và doanh nhân vì nó mang lại sự may mắn trong sự nghiệp.
2. Biển số xe 0714 tốt hay xấu?
Biển số xe 0714 là biển số có 2 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 0714 có tổng các con số bằng: 0 + 7 + 1 + 4 = 12 >> Số nút là 2.
Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 0714 khi chia cho 80 ta được số dư 74 tương ứng với Linh số 74 mang ý nghĩa Trầm luân nghịch hại - Hoàn cảnh gặp bất trắc.
Linh số 74: Trầm luân nghịch hại - Hoàn cảnh gặp bất trắc là quẻ Đại Hung. Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa. Người dùng số này một đời chìm nổi trong nghịch cảnh, u buồn phiền não, nặng thì bệnh tật, tán gia bại sản. Có giai đoạn phất lên thì phải biết cẩn trọng, suy tính kỹ lưỡng để không mắc sai lầm, dẫn đến vận hạn, thất bại ngoài ý muốn khiến hậu vận bất hạnh, nghèo khổ.
3. Biển số xe 0714 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 0714 được biểu diễn như sau:
0 | 7 | 1 | 4 |
---|---|---|---|
Thổ | Kim | Thủy | Mộc |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 0714 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 4/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 0714:
Biển số 0714 có đặc điểm là Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy.
4. Dịch biển số 0714 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 0714 có tổng 2 số đầu là 0 + 7 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Phong (Tốn ☴) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 0714 có tổng 2 số cuối là 1 + 4 = 5. 5/8 dư 5. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Sơn Phong Cổ
Ngoại quái Cấn, nội quái Tốn là gió ở dưới núi, khi đụng núi thì quay vấn lại nên loạn. Hai chữ nguyên hanh trong tượng quẻ có ý nghĩa người đại tài, vững vàng có thể dẹp loạn và vượt qua khó khăn.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Sơn Phong Cổ là quẻ Lôi Trạch Quy Muội
Ngoại quái Chấn, nội quái Đoài có ý nghĩa vô du lợi, chính hung. Bốn hào ở giữa đều bất chính đáng lẽ tốt nhưng khía cạnh lại xấu hung.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 0714 có tổng các con số bằng 0 + 7 + 1 + 4 = 12. 12/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Sơn Phong Cổ động hào 6 biến thành quẻ Địa Phong Thăng
Ngoại quái Khôn, nội quái Tốn tức là cây đang lên lên dần dần từ trong lòng đất. Ngoại quái Khôn đức thuận, nội quái đức khiêm là người khác thuận theo mình nên giúp mình tiến lên.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 0714:
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Cổ cả, hanh, lợi về sự sang sông lớn. Trước giáp ba ngày, sau cũng giáp ba ngày.
Ý nghĩa: Quẻ này là loạn, nát hỏng cực điểm, ngay cả trong hanh cũng khó lường. Làm việc gì cần cẩn trọng hiểm họa.
Chú thích: Quẻ Cổ chủ về người dưới đang thời kỳ thịnh buộc người cầm quyền phải nhượng bộ trước nhiều yêu sách (Tốn Âm nhu thắng được Cấn cứng rắn). Quẻ Tùy dương thắng nên âm phải tùy theo, còn quẻ Cổ thì âm lại thắng nên kết cục gây ra hoại loạn.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Qui Muội đi hung không thửa lợi.
Ý nghĩa: Không lợi về sự gì nên làm việc gì cũng gặp nhiều trở ngại khó khăn, thậm chí còn thất bại.
Chú thích: Quẻ Quy Muội lấy cái hòa nhã, vui vẻ để thắng cái hiếu động nhưng lại không hợp với đạo lý nên kết cục không đúng vị. Toàn quẻ âm nhu lấn áp được quang minh chính đại nên thường đem lại cảnh ngộ không thuận lợi.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Thăng, cả hanh, dùng thấy người lớn, chớ lo, đi về phương Nam tốt.
Ý nghĩa: Tài lộc đi lên, công danh sự nghiệp thăng tiến không ngừng.
Chú thích: Quẻ Thăng thể hiện cơ hội thuận tiện cho công danh sự nghiệp thăng tiến. Muốn vươn lên địa vị cao hơn thì cần đức tính khiêm, nhún nhường, thiện cảm của nội quái Tốn và liên tục bồi dưỡng tự lực và biết cách lấy lòng đối thủ.