Biển số xe 0831 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Phát Lộc Tài Sinh. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 0831 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 0831
Biển số 0831 có chứa các con số 8, 3, 1 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 0831 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 0831
Biển số 0831 là biển số mang ý nghĩa Phát Lộc Tài Sinh. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 08.31 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 08 mang ý nghĩa Phát lộc. Một số ý kiến cho rằng đây là con số không may mắn vì 08 có thể được hiểu là không phát, không thể phát triển. Thế nhưng, nhiều người xem đây là con số tốt lành dành cho chủ nhân của nó. Theo phiên âm tiếng Hán, 8 được phát âm là bát, gần giống với phát. Còn số 0 không chỉ là không có gì mà còn là sự khởi đầu, bắt đầu cho những dự định, hành trình và cuộc sống mới. Điều này cho rằng ngoài ý nghĩa trên, con số 08 trên biển số xe còn mang ý nghĩa tượng trưng cho sự phát tài, phát lộc, mang đến cho gia chủ một cuộc sống mới đầy đủ, phú quý và giàu sang.
- Con số 31 mang ý nghĩa Tài sinh. Theo cách lý giải của các chuyên gia phong thủy, số 31 trong biển số xe có ý nghĩa là sự chắc chắn và vững vàng. Bởi con số này được kết hợp bởi hai con số may mắn trong dãy số tự nhiên. Số 3 là con số tượng trưng cho tiền tài cũng như sự may mắn và vững vàng. Còn số 1 lại là đại diện cho sự bắt đầu hay một vị trí độc tôn duy nhất và chắc chắn. Do vậy, khi hai con số này song hành với nhau sẽ mang lại một nguồn cát khí mạnh mẽ cho chủ sở hữu của nó. Nó sẽ dẫn đường cho bạn đến với những thành công, danh vọng và sự thăng tiến trong công việc. Chính vì thế, đây là một con số mà hầu hết các chủ xe mong muốn có được.
2. Biển số xe 0831 tốt hay xấu?
Biển số xe 0831 là biển số có 2 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 0831 có tổng các con số bằng: 0 + 8 + 3 + 1 = 12 >> Số nút là 2.
Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 0831 khi chia cho 80 ta được số dư 31 tương ứng với Linh số 31 mang ý nghĩa Hòa thuận viên mãn - Tài dũng được chí.
Linh số 31: Hòa thuận viên mãn - Tài dũng được chí là quẻ Đại Cát. Có tài lãnh đạo, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Tốt cho cả nam và nữ. Người được quẻ này có hào quang bậc thủ lĩnh, khả năng chỉ huy, tài đức vẹn toàn, lòng dân tin theo, nơi nguy hiểm cũng dũng cảm xông pha, như rồng giữa đại dương, làm nên danh lợi vĩ đại cho sự nghiệp, rạng danh dòng tộc.
3. Biển số xe 0831 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 0831 được biểu diễn như sau:
0 | 8 | 3 | 1 |
---|---|---|---|
Thổ | Thổ | Mộc | Thủy |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 0831 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 5/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 0831:
Biển số 0831 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 0831 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 0831 có tổng 2 số đầu là 0 + 8 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 0831 có tổng 2 số cuối là 3 + 1 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Địa Lôi Phục
Ngoại quái Khôn, nội quái Chấn là sấm động từ dưới lên trên làm rạn nứt mặt đất, luồng sinh khí tốt lành tràn vào làm giảm nhẹ khí âm nặng nề.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Địa Lôi Phục là quẻ Địa Vi Khôn
Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 0831 có tổng các con số bằng 0 + 8 + 3 + 1 = 12. 12/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Địa Lôi Phục động hào 6 biến thành quẻ Sơn Lôi Di
Ngoại quái Cấn, nội quái Chấn là sấm ở dưới núi có nghĩa khí dương nứt mầm mọc chồi.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 0831:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Phục hanh, ra vào không tật, bạn đến không lỗi.
Ý nghĩa: Các công việc cơ bản hanh thịnh, có lợi nhất là cải vận. Dương khí sinh sôi nên quẻ này có khả năng giúp tai qua nạn khỏi.
Chú thích: Quẻ Phục tượng trưng là tiếng sấm nổ đầu tiên khi đông tàn sang xuân, hay cũng có thể hiểu là chòm cây đang bắt đầu nảy mầm, mở ra những tia hy vọng sau một thời kỳ đầy khó khăn và đen tối. Đây là thời kỳ nhiều cơ hội phục hồi, lật ngược tình thế, mặc dù nhiều gian nan nhưng thức tỉnh được lòng người.
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.
Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp
Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.
Loại quẻ: Cát Hanh
Ý quẻ: Quẻ Di, chính tốt, xem sự nuôi, tự tìm cái thật của miệng.
Ý nghĩa: Quan lộc hanh thông, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Di thể hiện sức mạnh thực sự nhưng di dưỡng có phần hơi kém, cần phải bồi bổ. Quẻ này tuy khỏe nhưng cái khỏe đó cần nuôi dưỡng liên tục không để bị kiệt lực sẽ khó tốt trở lại.