Biển số xe 1031 là biển số xe có 5 nút. mang ý nghĩa Nhất Không Tài Sinh. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1031 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1031
Biển số 1031 có chứa các con số 1, 3 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1031 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1031
Biển số 1031 là biển số mang ý nghĩa Nhất Không Tài Sinh. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 10.31 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 10 mang ý nghĩa Nhất không. Theo phiên âm Hán Việt, số 10 có thể được đọc là nhất không. Nhưng đằng sau con số tưởng chừng như đơn giản này lại ẩn chứa một ý nghĩa vô cùng tốt đẹp. Con số này tượng trưng cho sự tròn trịa, chu toàn và đủ đầy. Và những người sở hữu con số này sẽ gặp nhiều may mắn, nhất là về tiền tài và không phải lo nghĩ tới chuyện tiền bạc. Ngoài ra, chủ nhân cũng có thể tráng được những tai ương trên mọi cung đường và hóa hung thành cát.
- Con số 31 mang ý nghĩa Tài sinh. Theo cách lý giải của các chuyên gia phong thủy, số 31 trong biển số xe có ý nghĩa là sự chắc chắn và vững vàng. Bởi con số này được kết hợp bởi hai con số may mắn trong dãy số tự nhiên. Số 3 là con số tượng trưng cho tiền tài cũng như sự may mắn và vững vàng. Còn số 1 lại là đại diện cho sự bắt đầu hay một vị trí độc tôn duy nhất và chắc chắn. Do vậy, khi hai con số này song hành với nhau sẽ mang lại một nguồn cát khí mạnh mẽ cho chủ sở hữu của nó. Nó sẽ dẫn đường cho bạn đến với những thành công, danh vọng và sự thăng tiến trong công việc. Chính vì thế, đây là một con số mà hầu hết các chủ xe mong muốn có được.
2. Biển số xe 1031 tốt hay xấu?
Biển số xe 1031 là biển số có 5 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1031 có tổng các con số bằng: 1 + 0 + 3 + 1 = 5 >> Số nút là 5.
Ý nghĩa của biển số xe có 5 nút: Theo phong thủy biển số xe, số 5 được xem là con số may mắn, mang tính trường thọ, bất diệt. Con số này sẽ thúc đẩy và mang lại cho chủ sở hữu nhiều phúc đức, phước lộc hay danh dự, sự quyền lực.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1031 khi chia cho 80 ta được số dư 71 tương ứng với Linh số 71 mang ý nghĩa Cát hung tham bán - Tinh thần bất ổn.
Linh số 71: Cát hung tham bán - Tinh thần bất ổn là quẻ Cát Hung. Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được. Người dùng số này như cỏ khô chờ mùa xuân, đông qua xuân tới, tài hoa nở rộ, sẽ phất mạnh đạt được sự nghiệp như ý muốn. Tuy nhiên, nếu muốn thành công nên dựa vào sức mình, cố gắng nỗ lực, tích lũy kinh nghiệm, tránh tư tưởng an phận, trông chờ vào vận may.
3. Biển số xe 1031 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1031 được biểu diễn như sau:
1 | 0 | 3 | 1 |
---|---|---|---|
Thủy | Thổ | Mộc | Thủy |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1031 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 3/10
- Mệnh Mộc: 6/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1031:
Biển số 1031 có đặc điểm là Vượng Thủy, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc.
4. Dịch biển số 1031 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1031 có tổng 2 số đầu là 1 + 0 = 1. 1/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1031 có tổng 2 số cuối là 3 + 1 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Lôi Vô Vọng
Ngoại quái Càn, nội quái Chấn có nghĩa hoạt động hợp với lẽ trời. Hào Sơ Cửu làm chủ của nội quán, thu phục lòng người bằng hào Lục Nhị ứng với hào Cửu Ngũ theo đạo trời.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Lôi Vô Vọng là quẻ Phong Sơn Tiệm
Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn, có ý nghĩa là ở trên núi cao có cây đang lớn dần dần lên. Đức quẻ khiêm cung (Tốn), an tịnh (Cấn) thể hiện an tịnh tiến mà không táo cấp.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1031 có tổng các con số bằng 1 + 0 + 3 + 1 = 5. 5/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Thiên Lôi Vô Vọng động hào 5 biến thành quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp
Ngoại quái Ly, nội quái Chấn nghĩa là sấm có sức động và lửa có sức phát sáng. Quẻ này là cách thể hiện mối giãn cách dễ dẫn đến những chia rẽ.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1031:
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Vô Vọng cả hanh, lợi về sự chính bền; thửa chẳng chính có tội, không lợi có thửa đi.
Ý nghĩa: Quẻ này vô lợi, không tốt cho nhiều việc. Dù làm việc gì cũng dễ tội lỗi, đặc biệt không nên xuất hành, không những không thu được kết quả tốt mà thiệt hại nhiều.
Chú thích: Quẻ Vô Vọng chỉ thời kỳ đã ổn định rồi thì không nên cải cách mà nên làm theo luật cũ để hưởng thụ. Tuy nhiên giai đoạn này ở một thời gian mà thôi. Cho nên tùy thời mà cần có thái độ khác nhau.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tiệm, con gái về, tốt, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: Đón nhiều cơ hội thăng tiến công sự nghiệp, thời kỳ thuận lợi phát triển con đường quan lộc.
Chú thích: Quẻ Tiệm giống như núi (Cấn) vững vàng tuy nhiên Tốn (gió) có phần bồng bột hấp tấp. Cơ bản quẻ này tình thế ứng với thời gian hành động bị ngừng một thời gian, sau đó có thể tiến lên từ từ. Thời kỳ quẻ Tiệm nhiều cơ hội thuận lợi, chớ nên vội vàng hấp tấp thành quả sẽ tốt hơn.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Phệ hạp hanh, lợi dùng việc ngục.
Ý nghĩa: Nếu biết biện minh hình phạt và diệt trừ kẻ gian thì công việc mới thuận, nếu không thì làm việc gì cũng bị cản ngang.
Chú thích: Quẻ Phệ Hạp thể hiện yếu tố ngang trở, mọi việc không được thông suốt, nên phải biết trừ bỏ yếu tố ngăn trở thì mới hanh. Quẻ này đòi hỏi có 2 đức là trí tuệ và can đảm mọi việc sẽ tiến triển tốt hơn.