Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 1083 - NHẤT KHÔNG PHÁT TÀI

Biển số xe 1083 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Nhất Không Phát Tài. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1083 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

1. Dịch nghĩa biển số xe 1083

Biển số 1083 có chứa các con số 1, 8, 3 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1083 nhé.

Thơ dịch biển số xe 1083

Thơ dịch nghĩa biển số xe 1083

Biển số 1083 là biển số mang ý nghĩa Nhất Không Phát Tài. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 10.83 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 10 mang ý nghĩa Nhất không. Theo phiên âm Hán Việt, số 10 có thể được đọc là nhất không. Nhưng đằng sau con số tưởng chừng như đơn giản này lại ẩn chứa một ý nghĩa vô cùng tốt đẹp. Con số này tượng trưng cho sự tròn trịa, chu toàn và đủ đầy. Và những người sở hữu con số này sẽ gặp nhiều may mắn, nhất là về tiền tài và không phải lo nghĩ tới chuyện tiền bạc. Ngoài ra, chủ nhân cũng có thể tráng được những tai ương trên mọi cung đường và hóa hung thành cát.
  • Con số 83 mang ý nghĩa Phát tài. Khi kết hợp con số 8 và 3 lại với nhau ta sẽ được cặp số 83 với ý nghĩa "phát tài phát lộc". Trong đó, số 8 đại diện cho chữ phát, còn số 3 tượng trưng cho tài lộc dồi dào. Vì thế, chủ nhân sở hữu con số này sẽ có được nhiều năng lượng tích cực, con đường tài lộc ngày càng khởi sắc.

2. Biển số xe 1083 tốt hay xấu?

Biển số xe 1083 là biển số có 2 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 1083 có tổng các con số bằng: 1 + 0 + 8 + 3 = 12 >> Số nút là 2.

Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 1083 khi chia cho 80 ta được số dư 43 tương ứng với Linh số 43 mang ý nghĩa Bạc nhược tán mạn - Hoa trong mưa đêm.

Linh số 43: Bạc nhược tán mạn - Hoa trong mưa đêm là quẻ Hung. Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp. Người dùng số này ví như hoa rơi trong cơn mưa đêm, không ai đoái hoài, tơi tả một đời hoa. Như người tuy có tài hoa nhưng không gặp thời vận, tài hoa đến mấy cũng hóa hư vô. Người này số phận sống xa gia đình, đến cuối đời cũng chết trong nghịch cảnh.

3. Biển số xe 1083 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 1083 được biểu diễn như sau:

1083
ThủyThổThổMộc

Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.

Độ phù hợp của biển số 1083 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 5/10
  • Mệnh Mộc: 4/10
  • Mệnh Thủy: 2/10
  • Mệnh Hỏa: 3/10
  • Mệnh Thổ: 3/10

Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành

Nhận xét về ngũ hành của biển số 1083:

Biển số 1083 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.

4. Dịch biển số 1083 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 1083 có tổng 2 số đầu là 1 + 0 = 1. 1/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Hỏa (Ly ☲) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 1083 có tổng 2 số cuối là 8 + 3 = 11. 11/8 dư 3. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân

    Trên là Càn, dưới là Ly. Ngoại quái là dũng dược, nội quái là sáng sủa, có nghĩa là lửa chiếu ánh sáng tới tận trời cao, có khả năng soi sáng khắp thế gian. Dù xa đến đâu thì hết thảy đều được Hanh.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Hỏa Đồng Nhân là quẻ Thiên Phong Cấu

    Ngoại quái Càn, nội quái Tốn, gió thổi dưới bầu trời nên đi tới đâu sẽ đụng tới đó. Hào âm dưới cùng những tưởng âm khí tiêu tan nhưng hào âm dưới cùng xuất hiện đội năm hào dương bên trên.

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 1083 có tổng các con số bằng 1 + 0 + 8 + 3 = 12. 12/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Thiên Hỏa Đồng Nhân động hào 6 biến thành quẻ Trạch Hỏa Cách

    Ngoại quái Đoài, nội quái Ly ý nghĩa là mẫu thuẫn dẫn tới cải cách. Cải cách có thể gây ra những xáo trộn nhưng nếu tận dụng sáng suốt (Ly) sẽ có hướng đúng đắn.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1083:

Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân
Thiên Hỏa Đồng Nhân

Loại quẻ: Cát

Ý quẻ: Cùng người ở đồng, hanh thông, lợi về sự sang sông lớn, lợi cho sự chính bền của đấng quân tử.

Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp thu nhiều tài lộc, quý nhân phù trợ. Tình duyên đôi lứa hòa hợp, gia đạo yên ấm, hạnh phúc. Quẻ này có thể cải vận rất tốt.

Chú thích: Quẻ Đồng Nhân có năm hào dương và một hào âm. Hào âm này làm quẻ chủ. Hào Lục Nhị thuộc nội quái Ly (sáng sủa). Quẻ là văn minh, là trí tuệ, là soi sáng xã hội nên làm việc gì cũng dễ thành công. Đồng Nhân còn là quẻ đoàn kết, không vị kỷ, đặt quyền lợi chung lên trên quyền lợi cá nhân nên mở rộng khối đoàn kết được rộng khắp và vững chắc hơn.

Quẻ Thiên Phong Cấu
Thiên Phong Cấu

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Quẻ Cấu, con gái mạnh, chớ dùng lấy con gái.

Ý nghĩa: Sự đụng gặp dễ gây bất trắc. Dù đang thời thịnh đạo vẫn xuất hiện cám dỗ. Để công việc được như ý thì phải cẩn trọng coi chừng.

Chú thích: Quẻ Cấu có sức cương cường của Càn, đối phó với sự xâm nhập của tốn nên quẻ này cần thắt chặt, diệt trừ hiểm họa khi nó mới chớm nở. Trung chính, cương quyết khi nó đang phát triển. Tuy nhiên không nên quá hẹp hòi, thiếu suy xét đề phòng đúng mức, đúng thời điểm.

Quẻ Trạch Hỏa Cách
Trạch Hỏa Cách

Loại quẻ: Cát

Ý quẻ: Quẻ Cách, hết ngày bèn tin, cả hanh lợi trinh

Ý nghĩa: Có những chuyển biến tích cực trong công danh sự nghiệp. Mọi dự định hanh thông. Vận may tới có thể giải hóa họa nạn.

Chú thích: Mọi thời đều phải trải qua đổi mới cải cách mới hoàn thành đại nghiệp. Vì thế quẻ Cách được áp dụng cho mọi thời. Trạch là nước đầm, Ly là lửa, hạ quái thay thế không khí hòa nhã của thượng quái gây ra nhiều xáo trộn. Cách bằng óc sáng suốt cùng đức hòa duyệt biến mọi hành động trở nên thành công tốt đẹp.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 1083. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe1083

Chúc bạn Vạn Dặm Bình An!