Biển số xe 1244 là biển số xe có 1 nút. mang ý nghĩa Nhất Mãi Tứ Tử. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1244 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1244
Biển số 1244 có chứa các con số 1, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1244 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1244
Biển số 1244 là biển số mang ý nghĩa Nhất Mãi Tứ Tử. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 12.44 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 12 mang ý nghĩa Nhất mãi. Theo văn hóa phương Đông, những biển số xe sở hữu con số 12 sẽ mang lại nhiều ý nghĩa tốt đẹp cho gia chủ. Số 12 là đại diện cho sự may mắn, thịnh vượng và vững chắc. Ngoài ra, con số này còn tượng trưng cho sức khỏe dồi dào, khí chất, động lực thúc đẩy sự cố gắng cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Vì lí do này, nhiều chủ xe muốn chọn được biển số này.
- Con số 44 mang ý nghĩa Tứ tử. Theo quan niệm của dân gian, số 4 là con số "tử thần",thường tượng trưng cho sự kết thúc và chết chóc. Và khi hai con số 4 kết hợp với nhau thì sẽ nhân đôi sự xui xẻo của bạn. Ý nghĩa của con số này khi được luận theo cách đọc chệch tứ - tử trong phiên âm Hán Viết, ý chỉ bố phía không thể tồn tại và chết bất đắc kỷ tử. Tuy nhiên, ở một trường phái nghĩa khác, con số 44 biểu thị cho sự trường sinh bất lão, tai qua nạn khỏi. Bởi người xưa thường có câu "thất bại là mẹ thành công",nên mỗi khi gặp khó khăn, gian khổ thì con người ta lại có thêm sức mạnh, dộng lực để vượt qua mọi gian nan, thử thách.
2. Biển số xe 1244 tốt hay xấu?
Biển số xe 1244 là biển số có 1 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1244 có tổng các con số bằng: 1 + 2 + 4 + 4 = 11 >> Số nút là 1.
Ý nghĩa của biển số xe có 1 nút: Trong phong thủy, số 1 trong biển số xe mang ẩn ý cho sự tuyệt đối, duy nhất và độc lập. Trong đó, những biển số xe mang con số ngũ linh 111.11 hoặc 1111 luôn được những đại gia với thú chơi xe săn lùng. Thế nhưng, với ý nghĩa đặc biệt của những con số này, những người có tiền cũng chưa chắc có thể mua được biển số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1244 khi chia cho 80 ta được số dư 44 tương ứng với Linh số 44 mang ý nghĩa Nghịch cảnh phiền muộn - Khổ tâm.
Linh số 44: Nghịch cảnh phiền muộn - Khổ tâm là quẻ Đại Hung. Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả. Người dùng số này một đời ảm đạm, u buồn, khảm khổ vô cùng. Làm việc, việc chẳng thành dẫn đến đau khổ triền miên. Nên chú ý cẩn thận, quyết định sau khi đã suy nghĩ thấu đáo may ra còn có thể thành công.
3. Biển số xe 1244 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1244 được biểu diễn như sau:
1 | 2 | 4 | 4 |
---|---|---|---|
Thủy | Thổ | Mộc | Mộc |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1244 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 3/10
- Mệnh Mộc: 5/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 5/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1244:
Biển số 1244 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 1244 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1244 có tổng 2 số đầu là 1 + 2 = 3. 3/8 dư 3. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1244 có tổng 2 số cuối là 4 + 4 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Hỏa (Ly ☲) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Hỏa Địa Tấn
Ngoại quái Ly, nội quái Khôn nghĩa là mặt trời mọc lên trên mặt đất, mang đến những bước tiến mới tốt đẹp hơn.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Hỏa Địa Tấn là quẻ Thủy Sơn Kiển
Ngoại quái Khảm, nội quái Cấn tức là gặp cảnh ngộ hiểm nguy, phải có chí bền lòng, không nao núng mọi việc mới được cải thiện.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1244 có tổng các con số bằng 1 + 2 + 4 + 4 = 11. 11/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Hỏa Địa Tấn động hào 5 biến thành quẻ Thiên Địa Bỉ
Tượng quẻ của quẻ Bĩ có tượng quẻ ngược lại với quẻ Thái. Ngoại quái Càn trên, nội quái Khôn dưới. Tượng trưng cho khí Dương đang đi lên, khí Âm đang đi xuống, vạn vật bị ngưng trệ, không gian không thể giao hòa.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1244:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tấn, tước hầu yên dùng cho ngựa giậm nhiều, ban ngày ba lần tiếp.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp gặt hái nhiều tài lộc. Cơ hội thăng quan tiến chức mở rộng.
Chú thích: Quẻ Tấn thể hiện tình thế nguy hiểm đã hết, bắt đầu thời kỳ văn minh, sáng sủa, anh minh tiến bước lên vị trí cao hơn. Thời cơ thuận tiện đã đến, hành động tấn nên có người tài hướng với mình và biết lượng sức mình để tiến đâu thắng đó, tiến quá sức mình có thể dẫn tới thất bại.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Kiển, lợi Tây Nam không lợi Đông Bắc, lợi về sự thấy người lớn, chính thì tốt.
Ý nghĩa: Thời kỳ cùng cực, sắp được thông nhưng hiện tại chưa phải thời điểm tốt, tiến lùi đều có thể sụt hiểm. Làm bất kỳ việc gì nên cân nhắc kỹ lưỡng.
Chú thích: Quẻ Kiển báo hiệu thời kỳ đầy trở ngại, tiến hay lui đều khó khăn và quyết định tới thành bại. So với quẻ Khuê thì quẻ Kiển còn nhiều điềm xấu hơn, không có sự khoan hòa nên bền gan chịu cực miễn sao có thể sinh tồn thì mới có cơ may tìm được lối thoát thân.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Bĩ đấy, chẳng phải người. Chẳng lợi cho sự chính bền của đấng quân tử, lớn đi nhỏ lại.
Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì
Chú thích: Bĩ là bế tắc nhưng khi Bĩ giai đoạn đầu còn thịnh thì nên giữ bế tắc, không chen lấn về sau khi Bĩ suy sẽ hạn chế được bế tắc.Quẻ Bĩ là quẻ mang điềm xấu, tuy vậy không nên bi quan, bởi những điều xấu đang chuẩn bị chấm dứt. Nên tùy vào thời điểm mà thay đổi cách hành động sao cho phù hợp, tránh việc đời, kiên trì với chính đạo, sống bao dung, khiêm nhường và hăng hái làm việc cho đời.