Biển số xe 1317 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Rủi Xui Lộc Vượng. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1317 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1317
Biển số 1317 có chứa các con số 1, 3 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1317 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1317
Biển số 1317 là biển số mang ý nghĩa Rủi Xui Lộc Vượng. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 13.17 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 13 mang ý nghĩa Rủi xui. Con số 13 trong phong thủy có hàm ý cho sự xui xẻo, vận đen, và đặc biệt không may mắn. Vì vậy, khi mua ô tô, xe máy, người ta thường tránh chọn biển số xe có chứa số 13. Bởi người ta vẫn thường tin rằng đây là con số đại diện cho sự chết chóc, xui rủi nên sẽ không an toàn và thuận lợi trên mọi chặng đường.
- Con số 17 mang ý nghĩa Lộc vượng. Trong thần số học, số 1 và 7 là hai con số mang vận dương. Tuy số 7 được hiểu là thất nhưng khi đi cùng với số 1 trong biển số xe thì nó lại mang ý nghĩa tài lộc. Số 17 sẽ tạo nên sức mạnh, sự hài hòa, thành công và cả sự thịnh vượng. Chính vì vậy, số 17 rất phù hợp để chọn làm biển số xe.
2. Biển số xe 1317 tốt hay xấu?
Biển số xe 1317 là biển số có 2 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1317 có tổng các con số bằng: 1 + 3 + 1 + 7 = 12 >> Số nút là 2.
Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1317 khi chia cho 80 ta được số dư 37 tương ứng với Linh số 37 mang ý nghĩa Từ tường trung thực - Hiển đạt uy quyền.
Linh số 37: Từ tường trung thực - Hiển đạt uy quyền là quẻ Đại Cát. Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc. Người được số này được luôn được ủng hộ, tin tưởng, trông cậy, thành công thu phục lòng người. Là bậc quân tử anh hùng, dù gặp khó khăn cũng kiên định tìm cách khắc phục để toàn vẹn sự nghiệp đại phú đại quý.
3. Biển số xe 1317 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1317 được biểu diễn như sau:
1 | 3 | 1 | 7 |
---|---|---|---|
Thủy | Mộc | Thủy | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1317 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 2/10
- Mệnh Mộc: 6/10
- Mệnh Thủy: 5/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 1/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1317:
Biển số 1317 có đặc điểm là Vượng Thủy, Khuyết Hỏa, Khuyết Thổ. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc.
4. Dịch biển số 1317 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1317 có tổng 2 số đầu là 1 + 3 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1317 có tổng 2 số cuối là 1 + 7 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Lôi Địa Dự
Ngoại quái Chấn, nội quái Khôn. Chấn mang tính động, còn Khôn mang tính thuận, khi kết hợp thành quẻ mang ý nghĩa hành động vui vẻ, hòa thuận. Cũng có thể hiểu khí dương đang phát động thúc đẩy muôn vật sinh sôi nảy nở.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Lôi Địa Dự là quẻ Thủy Sơn Kiển
Ngoại quái Khảm, nội quái Cấn tức là gặp cảnh ngộ hiểm nguy, phải có chí bền lòng, không nao núng mọi việc mới được cải thiện.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1317 có tổng các con số bằng 1 + 3 + 1 + 7 = 12. 12/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Lôi Địa Dự động hào 6 biến thành quẻ Hỏa Địa Tấn
Ngoại quái Ly, nội quái Khôn nghĩa là mặt trời mọc lên trên mặt đất, mang đến những bước tiến mới tốt đẹp hơn.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1317:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Dự, lợi cho sự dựng nước hầu, trẩy quân
Ý nghĩa: Phát triển tốt công danh sự nghiệp. Có lợi trong việc mở rộng cơ sở, thương hiệu, hay chi nhánh.
Chú thích: Hào Tứ làm chủ quẻ, là người có tài, lại đứng ở vị trí chí tôn nên thu được lòng tin của nhiều người cả người trên cũng như người dưới. Tuy nhiên có điều cần lưu ý hạ quái Âm đang bốc lên nên đề phòng có thể lúc nào đó sẽ lấn áp quái Dương của quẻ. Quẻ Dự là một nhân thần tài cao, quyền trọng và lấy được lòng tin của cấp trên và có tài thuyết phục người dưới nhưng đôi khi lại không thể thống nhất được mọi người, đứng ở vị trí lãnh đạo hoàn toàn.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Kiển, lợi Tây Nam không lợi Đông Bắc, lợi về sự thấy người lớn, chính thì tốt.
Ý nghĩa: Thời kỳ cùng cực, sắp được thông nhưng hiện tại chưa phải thời điểm tốt, tiến lùi đều có thể sụt hiểm. Làm bất kỳ việc gì nên cân nhắc kỹ lưỡng.
Chú thích: Quẻ Kiển báo hiệu thời kỳ đầy trở ngại, tiến hay lui đều khó khăn và quyết định tới thành bại. So với quẻ Khuê thì quẻ Kiển còn nhiều điềm xấu hơn, không có sự khoan hòa nên bền gan chịu cực miễn sao có thể sinh tồn thì mới có cơ may tìm được lối thoát thân.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tấn, tước hầu yên dùng cho ngựa giậm nhiều, ban ngày ba lần tiếp.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp gặt hái nhiều tài lộc. Cơ hội thăng quan tiến chức mở rộng.
Chú thích: Quẻ Tấn thể hiện tình thế nguy hiểm đã hết, bắt đầu thời kỳ văn minh, sáng sủa, anh minh tiến bước lên vị trí cao hơn. Thời cơ thuận tiện đã đến, hành động tấn nên có người tài hướng với mình và biết lượng sức mình để tiến đâu thắng đó, tiến quá sức mình có thể dẫn tới thất bại.