Biển số xe 1324 là biển số xe có 0 nút. mang ý nghĩa Rủi Xui Mãi Phất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1324 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1324
Biển số 1324 có chứa các con số 1, 3, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1324 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1324
Biển số 1324 là biển số mang ý nghĩa Rủi Xui Mãi Phất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 13.24 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 13 mang ý nghĩa Rủi xui. Con số 13 trong phong thủy có hàm ý cho sự xui xẻo, vận đen, và đặc biệt không may mắn. Vì vậy, khi mua ô tô, xe máy, người ta thường tránh chọn biển số xe có chứa số 13. Bởi người ta vẫn thường tin rằng đây là con số đại diện cho sự chết chóc, xui rủi nên sẽ không an toàn và thuận lợi trên mọi chặng đường.
- Con số 24 mang ý nghĩa Mãi phất. Nếu biển số xe có chứa số 24, chủ sở hữu sẽ nhận được những ảnh hưởng tích cực trong tình cảm, cuộc sống và cả công việc. Nó có nghĩa như một sợi dây gắn kết mạnh mẽ, giúp bạn có được niềm vui, hạnh phúc, gắn kết mọi thứ với nhau tạo nên một tổng thể tốt đẹp. Nhờ đó, bạn sẽ có được một trạng thái ổn định, giúp các mối quan hệ trong xã hội càng ngày càng tốt đẹp, thân thiết hơn.
2. Biển số xe 1324 tốt hay xấu?
Biển số xe 1324 là biển số có 0 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1324 có tổng các con số bằng: 1 + 3 + 2 + 4 = 10 >> Số nút là 0.
Ý nghĩa của biển số xe có 0 nút: Ý nghĩa số 0 trên biển số xe tượng trưng cho sự khởi đầu, sinh sôi nảy nở của vạn vật. Bên cạnh đó, một số ý kiến cho rằng đây là một con số vô nghĩa và trống rỗng. Người xưa thường có câu “Bắt đầu từ con số 0”, do đó số 0 trong biển số xe đại diện cho sự bắt đầu và tốt hay xấu, may mắn hay không còn phụ thuộc vào ý kiến và góc nhìn của mỗi người.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1324 khi chia cho 80 ta được số dư 44 tương ứng với Linh số 44 mang ý nghĩa Nghịch cảnh phiền muộn - Khổ tâm.
Linh số 44: Nghịch cảnh phiền muộn - Khổ tâm là quẻ Đại Hung. Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả. Người dùng số này một đời ảm đạm, u buồn, khảm khổ vô cùng. Làm việc, việc chẳng thành dẫn đến đau khổ triền miên. Nên chú ý cẩn thận, quyết định sau khi đã suy nghĩ thấu đáo may ra còn có thể thành công.
3. Biển số xe 1324 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1324 được biểu diễn như sau:
1 | 3 | 2 | 4 |
---|---|---|---|
Thủy | Mộc | Thổ | Mộc |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1324 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 3/10
- Mệnh Mộc: 5/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 5/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1324:
Biển số 1324 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 1324 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1324 có tổng 2 số đầu là 1 + 3 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1324 có tổng 2 số cuối là 2 + 4 = 6. 6/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Lôi Thủy Giải
Ngoại quái Chấn, nội quái Khảm có nghĩa là giải tán những khí u uất giống như sấm trước rồi thành mưa.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Lôi Thủy Giải là quẻ Thủy Hỏa Ký Tế
Ngoại quái Khảm, nội quái Ly có nghĩa là nước lửa giao nhau, sau hào đều đắc chính nên mọi việc tất thảy thành công.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1324 có tổng các con số bằng 1 + 3 + 2 + 4 = 10. 10/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Lôi Thủy Giải động hào 4 biến thành quẻ Địa Thủy Sư
Quẻ Sư dưới Khảm trên Khôn. Khảm là nước. Khôn là đất. Đời xưa ngụ hình ở nông, thường núp cái rất hiểm chỗ cả thuận, giấu cái không thể lường trong chỗ rất tĩnh.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1324:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Giải lợi về phương Tây Nam, không thửa đi, thì lại lại; có thửa đi, sớm thì tốt.
Ý nghĩa: Loại bỏ tà khí, hộ mệnh kích công danh sự nghiệp phát triển tốt, hỗ trợ cải vận hóa giải vận hạn.
Chú thích: Quẻ Giải là hiểm sinh ra nạn nhưng nhờ động mà thoát được nạn. Khó khăn đã được giải quyết, báo hiệu cuộc sống dễ dàng hơn. Hơn nữa với những khó khăn (Khảm) mà tinh thần mạo hiểm sẽ thắng được mọi cuộc náo động (Chấn).
Loại quẻ: Hanh
Ý quẻ: Quẻ Ký Tế hanh, nhỏ lợi về chính bền, đầu tốt
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp gặp nhiều may mắn, tài lộc mở rộng.
Chú thích: Quẻ Ký Tế báo hiệu kết thúc toàn bộ những rối loạn hiểm nguy, thời kỳ thịnh vượng bắt đầu. Quẻ này có các hào âm dương xem lẫn thể hiện sự hợp tác rất tốt, lưu ý khó được bền lâu. Muốn thành công lớn, bền lâu cần giữ gìn cẩn thận, nếu không sẽ sụp đổ.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quân chính, bậc trượng nhân tốt, không lỗi.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp
Chú thích: Sư là quân chúng. Quẻ này toàn hào âm trừ Cửu Nhị làm chủ quẻ. Dương cương đắc trung, hình dung như một tướng lĩnh đem quân đi đánh giặc. Trượng nhân là tiếng để gọi bậc trưởng lão, cái đạo dùng quân lợi về được chính đính, mà phải dùng người lão thành, mới được tốt mà không lo có lỗi.