Biển số xe 14101 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Nhất Định Họa Hại Độc Nhất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 14101 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 14101
Biển số 14101 có chứa các con số 1 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4, 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 14101 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 14101
Biển số 14101 là biển số mang ý nghĩa Nhất Định Họa Hại Độc Nhất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 141.01 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 141 mang ý nghĩa Nhất định Họa hại.
- Con số 01 mang ý nghĩa Độc nhất. Biển số xe 01 thường được mọi người quan niệm là sự độc nhất vô nhị. Con số này có sự kết hợp của con số 0 - mang ý nghĩa cho sự khởi đầu với số 1 - một thứ hạng cao nhất, điều này chứng tỏ cho sự duy nhất, quyền thế và khát vọng. Bên cạnh đó, vẫn có một số người cho rằng đây là một số đuôi bình thường chứ không sở hữu một ẩn ý gì đặc biệt.
Ngoài ra, biển số 14101 còn có thể dịch nghĩa là Nhất Tử Nhất Định Độc Nhất theo cách viết 14.101. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 14 mang ý nghĩa Nhất tử. Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi xoay quanh ý nghĩa của con số 14. Số 14 là sự kết hợp giữa số 1 - sự bắt đầu mới mẻ nhưng số 4 lại là con số tử, đại diện cho sự chết chóc, nên đây không phải là con số phù hợp để làm biển số xe. Tuy nhiên, có một quan điểm trái chiều rằng, con số 14 này còn mang ý nghĩa cho sự kiên định, tinh thần nỗ lực, cầu tiến trong kinh doanh. Vì thế, xét trong lĩnh vực này, số 14 rất phù hợp với những người làm ăn, buôn bán và doanh nhân vì nó mang lại sự may mắn trong sự nghiệp.
- Con số 101 mang ý nghĩa Nhất định Độc nhất.
2. Biển số xe 14101 tốt hay xấu?
Biển số xe 14101 là biển số có 7 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 14101 có tổng các con số bằng: 1 + 4 + 1 + 0 + 1 = 7 >> Số nút là 7.
Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 14101 khi chia cho 80 ta được số dư 21 tương ứng với Linh số 21 mang ý nghĩa Độc lập quyền uy - Minh nguyệt quay chiều.
Linh số 21: Độc lập quyền uy - Minh nguyệt quay chiều là quẻ Đại Cát. Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nam tốt, nữ kỵ. Người được số này như đóa hoa vươn mình dưới ánh nắng mùa xuân, đượm sắc hương trời. Là bậc thủ lĩnh tài lực có đủ, được dân chúng suy tôn, ngưỡng mộ. Tuy nhiên, nữ giới dùng thì bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành để cân bằng.
3. Biển số xe 14101 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 14101 được biểu diễn như sau:
1 | 4 | 1 | 0 | 1 |
---|---|---|---|---|
Thủy | Mộc | Thủy | Thổ | Thủy |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 14101 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 2/10
- Mệnh Mộc: 7/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 2/10
- Mệnh Thổ: 1/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 14101:
Biển số 14101 có đặc điểm là Vượng Thủy, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc.
4. Dịch biển số 14101 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 14101 có tổng 3 số đầu là 1 + 4 + 1 = 6. 6/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 14101 có tổng 2 số cuối là 0 + 1 = 1. 1/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thủy Thiên Nhu
Quẻ Nhu Khảm trên gặp Càn dưới, Càn toàn dương mạnh hơn Khảm, Khảm chỉ có 1 hào dương. Cho nên, mặc dù có nguy hiểm đang chờ đợi, nhưng quẻ này đủ sức thắng nó, miễn sao biết xử sự theo đúng theo Càn đạo, vừa cương cường lại vừa sáng suốt.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thủy Thiên Nhu là quẻ Hỏa Trạch Khuê
Ngoại quái Ly, nội quái Đoài là lửa bốc lên trên, còn nước thì thấm xuống dưới nên chiều hướng trái ngược nhau. Trong quẻ có đức minh (Ly), đức duyệt (Đoài) nếu biết nương tựa vào nhau thì tốt làm việc nhỏ.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 14101 có tổng các con số bằng 1 + 4 + 1 + 0 + 1 = 7. 7/6 dư 1 >> Tương ứng với hào 1 động. Quẻ Chủ Thủy Thiên Nhu động hào 1 biến thành quẻ Thủy Phong Tỉnh
Ngoại quái Khảm, nội quái Tốn tượng trưng cho giếng nước nuôi dân mãi mặc dầu thời thế có thay đổi như nào.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 14101:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Nhu, có đức tín, sáng láng, hanh thông, chính bền, tốt! Lợi sang sông lớn.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình duyên - Gia đạo
Chú thích: Nhu có nghĩa là chờ đợi. Cũng có thể hiểu Nhu theo 2 nghĩa:Một là nuôi dưỡng yến lạc. Hai là sự chờ đợi. Hai ý nghĩa này không mâu thuẫn mà bổ túc cho nhau. Hiểu là trước hiểm họa, phải chờ đợi thời cơ thuận tiện để bồi dưỡng thân thể, tinh thần để thắng nó. Xét về tài quẻ, ngôi vua ở hào Năm, chủ là sự chờ đợi, đức cứng mạnh, trung chính, bên trong dầy đặc có đức tin. Khi có đức tin thì sáng láng, hanh thông, được trinh chính. Được chính thì lợi hoàn thành Đại nghiệp.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Khuê, việc nhỏ tốt.
Ý nghĩa: Những việc đại sự như tình duyên, hôn nhân, công danh sự nghiệp, thi cử quan trọng quẻ Khuê đều rất hung. Tuy nhiên đối với những việc nhỏ liên quan tới cá nhân thì có thể tạm chấp nhận.
Chú thích: Quẻ Khuê là quẻ báo hiệu điềm xấu, sẽ sớm có hiểm họa hoặc chống đối. Phải lấy nhu trừ cương, đối với tình thế nhiều bạo tàn, hiểm nguy cần biết phòng thủ, khoan hòa, thậm chí nhẫn nhục may ra được vô cựu.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Tỉnh, đổi làng chẳng đổi giếng, không mất không được, đi lại giếng giếng.
Ý nghĩa: Chưa phải thời phát triển công danh sự nghiệp tốt nhất. Nhìn chung mọi sự đạt ở mức độ vừa phải. Giống như mạng nước tuy yếu nhưng luôn tu bổ nên dùng được.
Chú thích: Quẻ Tỉnh có chính sách khoan hồng đại độ nhưng gặp lắm hiểm nguy, gây rối loạn nên không khéo léo có thể đi tới những sai biệt to lớn. Nên biết cách kết hợp với người tài, đức lớn mọi sự ắt thuận.