Biển số xe 14238 là biển số xe có 8 nút. mang ý nghĩa Nhất Định Ấm No Ông Địa Nhỏ. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 14238 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 14238
Biển số 14238 có chứa các con số 1, 2, 3, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 14238 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 14238
Biển số 14238 là biển số mang ý nghĩa Nhất Định Ấm No Ông Địa Nhỏ. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 142.38 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 142 mang ý nghĩa Nhất định Ấm no.
- Con số 38 mang ý nghĩa Ông Địa nhỏ. Khi luận nghĩa của con số 38, người ta thường xét nghĩa của các con số cấu thành nó là 3 và 8. Theo quan niệm xưa, số 3 được hiểu là "tam tài"hay ví như "kiềng ba chân". Ý chỉ con số này sẽ mang lại nhiều may mắn, tài lộc, vững vàng cho gia chủ. Còn số 8 cũng vậy, nó cũng thể hiện sự phát triển về tài vận, sự thành công và thịnh vượng. Do đó, khi hai con số này xuất hiện cùng nhau, cặp số này như được nhân thêm khí tài, trở thành một con số đẹp hoàn hảo. Con số 38 trên biển số xe được xem như là ông Địa nhỏ phù trợ cho mọi chủ xe trên mỗi bước đường công danh và sự nghiệp. Không những thế, nó sẽ giúp bạn có những chuyến hành trình an toàn và thoải mái hơn. Vì vậy, các chủ xe tin rằng biển số 38 không chỉ đẹp về mặt thẩm mỹ mà còn mang đến sự tiến bộ trong mọi lĩnh vực.
Ngoài ra, biển số 14238 còn có thể dịch nghĩa là Nhất Tử Mãi Quý Nhân Phù Trợ theo cách viết 14.238. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 14 mang ý nghĩa Nhất tử. Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi xoay quanh ý nghĩa của con số 14. Số 14 là sự kết hợp giữa số 1 - sự bắt đầu mới mẻ nhưng số 4 lại là con số tử, đại diện cho sự chết chóc, nên đây không phải là con số phù hợp để làm biển số xe. Tuy nhiên, có một quan điểm trái chiều rằng, con số 14 này còn mang ý nghĩa cho sự kiên định, tinh thần nỗ lực, cầu tiến trong kinh doanh. Vì thế, xét trong lĩnh vực này, số 14 rất phù hợp với những người làm ăn, buôn bán và doanh nhân vì nó mang lại sự may mắn trong sự nghiệp.
- Con số 238 mang ý nghĩa Mãi Quý nhân phù trợ.
2. Biển số xe 14238 tốt hay xấu?
Biển số xe 14238 là biển số có 8 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 14238 có tổng các con số bằng: 1 + 4 + 2 + 3 + 8 = 18 >> Số nút là 8.
Ý nghĩa của biển số xe có 8 nút: Theo thần số học, số 8 là số phát, thể hiện sự phát triển, suôn sẻ, thuận lợi. Đồng thời, từ quan niệm trong kinh doanh, khi kết hợp cùng với số 6 sẽ tạo thành con số phát lộc 86. Từ đó, các biển số xe có con số này cũng mang đến vượng khí cho gia chủ sự may mắn, phát tài, phát lộc.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 14238 khi chia cho 80 ta được số dư 78 tương ứng với Linh số 78 mang ý nghĩa Cần hành trí đạt - Gia đình buồn tủi.
Linh số 78: Cần hành trí đạt - Gia đình buồn tủi là quẻ Cát Hung. Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. Quẻ này cát hung bất phân, đến cuối đời mới biết khó hay dễ. Có thể tiền vận giàu sang phát đạt, hậu vận lại chịu cảnh đói khổ bất hạnh, cũng không biết được. Lúc giàu có cần phải thận trọng, nhìn xa trông rộng, vừa tích lũy vừa phòng bị thì về sau mới tốt.
3. Biển số xe 14238 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 14238 được biểu diễn như sau:
1 | 4 | 2 | 3 | 8 |
---|---|---|---|---|
Thủy | Mộc | Thổ | Mộc | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 14238 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 1/10
- Mệnh Hỏa: 4/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 14238:
Biển số 14238 có đặc điểm là Vượng Mộc, Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 14238 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 14238 có tổng 3 số đầu là 1 + 4 + 2 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Hỏa (Ly ☲) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 14238 có tổng 2 số cuối là 3 + 8 = 11. 11/8 dư 3. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Sơn Hỏa Bí
Ngoại quái Cấn, nội quái Ly, có nghĩa là dùng lễ, nhạc hay văn sức để giao hóa dân chúng. Lấy văn sức được chính tích nhỏ nên lửa tuy có sang nhưng không sáng được xa.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Sơn Hỏa Bí là quẻ Lôi Thủy Giải
Ngoại quái Chấn, nội quái Khảm có nghĩa là giải tán những khí u uất giống như sấm trước rồi thành mưa.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 14238 có tổng các con số bằng 1 + 4 + 2 + 3 + 8 = 18. 18/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Sơn Hỏa Bí động hào 6 biến thành quẻ Địa Hỏa Minh Di
Ngoại quái Khôn, nội quái Ly là mặt trời lặn xuống những ánh sáng mặt trời bị che lấp, tượng trưng cho những người tài phải biết cách giấu tài mới mong thoát được nạn.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 14238:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Bí danh, hơi lợi có thửa đi.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp thuận lợi hanh thông. Dù làm việc nhỏ nhưng thường thu thành quả lớn.
Chú thích: Quẻ Bí là lễ nghi hào nhoáng tô điểm cho xã hội. Bản thân văn sức tự tốt, giống như cô gái trang điểm khéo léo sẽ trở nên hấp dẫn hơn là không trang điểm, hoặc những bài thơ ý hay lời đẹp thì sẽ dễ cảm hóa người đọc hơn. Khi làm bất kỳ công việc gì bên cạnh thực chất nên bổ sung thêm văn sức sẽ thu được nhiều kết quả tốt đẹp hơn.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Giải lợi về phương Tây Nam, không thửa đi, thì lại lại; có thửa đi, sớm thì tốt.
Ý nghĩa: Loại bỏ tà khí, hộ mệnh kích công danh sự nghiệp phát triển tốt, hỗ trợ cải vận hóa giải vận hạn.
Chú thích: Quẻ Giải là hiểm sinh ra nạn nhưng nhờ động mà thoát được nạn. Khó khăn đã được giải quyết, báo hiệu cuộc sống dễ dàng hơn. Hơn nữa với những khó khăn (Khảm) mà tinh thần mạo hiểm sẽ thắng được mọi cuộc náo động (Chấn).
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Minh di lợi về khó nhọc trinh chính.
Ý nghĩa:
Chú thích: Quẻ Minh Di thể hiện tình thế bất lợi, khó đương đầu với những khó khăn trở ngại. Đó là sự vùi lấp tài trí dưới một chính sách mê muội. Muốn tránh Di thì dùng đức tính sáng suốt (Ly) và nhu thuận (Khôn) mới trốn khỏi nơi ô uế được.