Biển số xe 1424 là biển số xe có 1 nút. mang ý nghĩa Nhất Tử Mãi Phất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1424 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1424
Biển số 1424 có chứa các con số 1, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1424 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1424
Biển số 1424 là biển số mang ý nghĩa Nhất Tử Mãi Phất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 14.24 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 14 mang ý nghĩa Nhất tử. Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi xoay quanh ý nghĩa của con số 14. Số 14 là sự kết hợp giữa số 1 - sự bắt đầu mới mẻ nhưng số 4 lại là con số tử, đại diện cho sự chết chóc, nên đây không phải là con số phù hợp để làm biển số xe. Tuy nhiên, có một quan điểm trái chiều rằng, con số 14 này còn mang ý nghĩa cho sự kiên định, tinh thần nỗ lực, cầu tiến trong kinh doanh. Vì thế, xét trong lĩnh vực này, số 14 rất phù hợp với những người làm ăn, buôn bán và doanh nhân vì nó mang lại sự may mắn trong sự nghiệp.
- Con số 24 mang ý nghĩa Mãi phất. Nếu biển số xe có chứa số 24, chủ sở hữu sẽ nhận được những ảnh hưởng tích cực trong tình cảm, cuộc sống và cả công việc. Nó có nghĩa như một sợi dây gắn kết mạnh mẽ, giúp bạn có được niềm vui, hạnh phúc, gắn kết mọi thứ với nhau tạo nên một tổng thể tốt đẹp. Nhờ đó, bạn sẽ có được một trạng thái ổn định, giúp các mối quan hệ trong xã hội càng ngày càng tốt đẹp, thân thiết hơn.
2. Biển số xe 1424 tốt hay xấu?
Biển số xe 1424 là biển số có 1 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1424 có tổng các con số bằng: 1 + 4 + 2 + 4 = 11 >> Số nút là 1.
Ý nghĩa của biển số xe có 1 nút: Trong phong thủy, số 1 trong biển số xe mang ẩn ý cho sự tuyệt đối, duy nhất và độc lập. Trong đó, những biển số xe mang con số ngũ linh 111.11 hoặc 1111 luôn được những đại gia với thú chơi xe săn lùng. Thế nhưng, với ý nghĩa đặc biệt của những con số này, những người có tiền cũng chưa chắc có thể mua được biển số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1424 khi chia cho 80 ta được số dư 64 tương ứng với Linh số 64 mang ý nghĩa Trầm muộn bình phàm - Cốt nhục chia lìa.
Linh số 64: Trầm muộn bình phàm - Cốt nhục chia lìa là quẻ Đại Hung. Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). Người dùng số này chẳng lúc nào yên ổn, chia lìa, hoạn nạn triền miên, cả đời khó đạt hai chữ "bình an". Họa vô đơn chí, tiểu nhân quấy phá.
3. Biển số xe 1424 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1424 được biểu diễn như sau:
1 | 4 | 2 | 4 |
---|---|---|---|
Thủy | Mộc | Thổ | Mộc |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1424 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 3/10
- Mệnh Mộc: 5/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 5/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1424:
Biển số 1424 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 1424 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1424 có tổng 2 số đầu là 1 + 4 = 5. 5/8 dư 5. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1424 có tổng 2 số cuối là 2 + 4 = 6. 6/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Phong (Tốn ☴) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Phong Thủy Hoán
Ngoại quái Tốn, nội quái Khảm có ý nghĩa việc thay đổi là rất tốt. Ba hào dương, ba hào âm, cương ở trong còn nhu ở ngoài.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Phong Thủy Hoán là quẻ Sơn Lôi Di
Ngoại quái Cấn, nội quái Chấn là sấm ở dưới núi có nghĩa khí dương nứt mầm mọc chồi.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1424 có tổng các con số bằng 1 + 4 + 2 + 4 = 11. 11/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Phong Thủy Hoán động hào 5 biến thành quẻ Sơn Thủy Mông
quẻ Mông trước mặt có núi chặn, sau lưng lại có sông ngăn.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1424:
Loại quẻ: Hanh
Ý quẻ: Quẻ Hoán hanh, vua đến có miếu, lợi sang sông lớn, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp vượt mọi khó khăn, có hiền tài giúp sức, tiền đồ không ngừng mở rộng. Vận hạn hóa giải, tai qua nạn khỏi.
Chú thích: Quẻ Hoán đại thể là quẻ mang điềm tốt. Đó có thể là tình thế sai lệch nhưng sự sửa đổi, hoán cải tăng cường biến đổi từ mọi việc xấu thành tốt. Hoán ở đây không phải là thay đổi mới hoàn toàn, quyết liệt mà hóa đổi trên tinh thần cải thiện.
Loại quẻ: Cát Hanh
Ý quẻ: Quẻ Di, chính tốt, xem sự nuôi, tự tìm cái thật của miệng.
Ý nghĩa: Quan lộc hanh thông, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Di thể hiện sức mạnh thực sự nhưng di dưỡng có phần hơi kém, cần phải bồi bổ. Quẻ này tuy khỏe nhưng cái khỏe đó cần nuôi dưỡng liên tục không để bị kiệt lực sẽ khó tốt trở lại.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Mông là hanh, chẳng phải ta tìm trẻ thơ, trẻ thơ tìm ta. Mới bói bảo; hai, ba lần nhàm, không bảo. Lợi về sự chính.
Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì
Chú thích: Mông có nghĩa là tối, là các vật mới sinh, cũng là mờ tối chưa sáng. Khảm gặp Cấn tức là trong hiểm ngoài đỗ, trong nhà đã không yên ổn, mặt ngoài lại đi không được. Hoặc có nghĩa là một mặt bị lực lượng bảo thủ lôi kéo, nhưng mặt kia bị lực lượng cấp tiến thúc đẩy, dẫn tới khó nghĩ, phân vân và mù mờ.