Biển số xe 1445 là biển số xe có 4 nút. mang ý nghĩa Nhất Tử Tử Sinh. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1445 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1445
Biển số 1445 có chứa các con số 1, 5 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1445 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1445
Biển số 1445 là biển số mang ý nghĩa Nhất Tử Tử Sinh. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 14.45 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 14 mang ý nghĩa Nhất tử. Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi xoay quanh ý nghĩa của con số 14. Số 14 là sự kết hợp giữa số 1 - sự bắt đầu mới mẻ nhưng số 4 lại là con số tử, đại diện cho sự chết chóc, nên đây không phải là con số phù hợp để làm biển số xe. Tuy nhiên, có một quan điểm trái chiều rằng, con số 14 này còn mang ý nghĩa cho sự kiên định, tinh thần nỗ lực, cầu tiến trong kinh doanh. Vì thế, xét trong lĩnh vực này, số 14 rất phù hợp với những người làm ăn, buôn bán và doanh nhân vì nó mang lại sự may mắn trong sự nghiệp.
- Con số 45 mang ý nghĩa Tử sinh. Theo cách lý giải trong phong thủy, con số 45 thể hiện sự thuận tình, thuận lý, trong họa có phúc, trong nguy có an, họa qua phúc tới. Hay nói cách khác đây là con số đại diện cho sự đoàn kết, đồng lòng, tâm đầu ý hợp, cùng nhau hợp sức để vượt qua mọi khó khăn và cùng nhau gặt hái được thành công.
2. Biển số xe 1445 tốt hay xấu?
Biển số xe 1445 là biển số có 4 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1445 có tổng các con số bằng: 1 + 4 + 4 + 5 = 14 >> Số nút là 4.
Ý nghĩa của biển số xe có 4 nút: Theo tiếng Hán, số 4 là tứ, đọc chệch sẽ thành "tử". Điều này thể hiện cho sự chết chóc. Vì thế, số 4 được xem là con số không may mắn trên biển số xe. Cũng chính vì vậy, khi làm biển số xe nên tránh con số này, trừ khi đó là con số ngũ linh.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1445 khi chia cho 80 ta được số dư 5 tương ứng với Linh số 5 mang ý nghĩa Phúc thọ song mỹ - Trường thọ.
Linh số 5: Phúc thọ song mỹ - Trường thọ là quẻ Đại Cát. Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giàu được, kỵ dậm chân tại chỗ. Chủ nhân con số này như được phước trời cho, đạt được phú quý vinh hoa, trùng hưng tổ nghiệp, rạng danh dòng họ. Tuy nhiên phải biết ôn hòa, tu tâm dưỡng tính, khiêm nhường thì mọi việc mới suôn sẻ, an nhàn hạnh phúc. Phụ nữ được số này thì đức hạnh hiếm có, nam giới thì lại dễ có 2 vợ.
3. Biển số xe 1445 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1445 được biểu diễn như sau:
1 | 4 | 4 | 5 |
---|---|---|---|
Thủy | Mộc | Mộc | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1445 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 3/10
- Mệnh Mộc: 5/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 5/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1445:
Biển số 1445 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 1445 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1445 có tổng 2 số đầu là 1 + 4 = 5. 5/8 dư 5. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1445 có tổng 2 số cuối là 4 + 5 = 9. 9/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Phong (Tốn ☴) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Phong Thiên Tiểu Súc
quẻ Tiểu Súc có quẻ Tốn trên và Càn dưới. Càn là vật ở trên nhưng trong quẻ lại ở dưới Tốn. Sự cứng mạnh lúc này không gì bằng sự nhún thuận.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Phong Thiên Tiểu Súc là quẻ Hỏa Trạch Khuê
Ngoại quái Ly, nội quái Đoài là lửa bốc lên trên, còn nước thì thấm xuống dưới nên chiều hướng trái ngược nhau. Trong quẻ có đức minh (Ly), đức duyệt (Đoài) nếu biết nương tựa vào nhau thì tốt làm việc nhỏ.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1445 có tổng các con số bằng 1 + 4 + 4 + 5 = 14. 14/6 dư 2 >> Tương ứng với hào 2 động. Quẻ Chủ Phong Thiên Tiểu Súc động hào 2 biến thành quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Ngoại quái Tốn, nội quái Ly tức là ngoài thì thuận còn trong thì công minh nên tất đạo hoàn tất, rất tốt. Hình quẻ giống như gió thổi ở bên ngoài còn bên trong là lửa, là hình ảnh tụ họp gia đình ấm cúng, hạnh phúc.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1445:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Chứa nhỏ hanh thông, mây dày không mưa, tự cõi tây ta.
Ý nghĩa: Mọi việc đạt mức độ trung bình
Chú thích: Súc có nghĩa là đậu, là hợp. Lục Tứ là chủ quẻ. Tượng hình cho một thời đại, hay một tình thế tiểu nhân lấn át quân tử, thủ đoạn tiểu xảo thắng được chính sách quang minh chính đại. Tốn thuộc Âm, thể mềm thuận, sự nhún thuận làm cho sự mềm cứng mạnh. Hào Tư là hàm âm, hào năm là hào Dương được ngôi nên đạo mềm thuận. Quẻ Tiểu Súc chứa hợp cái nhỏ, lấy cái nhỏ để chứa cái lớn.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Khuê, việc nhỏ tốt.
Ý nghĩa: Những việc đại sự như tình duyên, hôn nhân, công danh sự nghiệp, thi cử quan trọng quẻ Khuê đều rất hung. Tuy nhiên đối với những việc nhỏ liên quan tới cá nhân thì có thể tạm chấp nhận.
Chú thích: Quẻ Khuê là quẻ báo hiệu điềm xấu, sẽ sớm có hiểm họa hoặc chống đối. Phải lấy nhu trừ cương, đối với tình thế nhiều bạo tàn, hiểm nguy cần biết phòng thủ, khoan hòa, thậm chí nhẫn nhục may ra được vô cựu.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Gia nhân lợi về gái chính.
Ý nghĩa: Đường công danh, quan lộc được rộng mở. Tình duyên gia đạo hòa thuận, ổn định và hạnh phúc.
Chú thích: Trong quẻ có hào Cửu Ngũ và hào Lục Nhị đắc chính tượng trưng cho người nào sẽ đứng ở đúng địa vị của người ấy. Trên là ở trên. Dưới là ở dưới. Được như vậy mọi điều đều Cát. Quẻ Gia Nhân là dễ dãi nảy nở, là khoan dung nhưng bên cạnh đó vẫn giữ tự do, quyền lực cá nhân.