Biển số xe 1500 là biển số xe có 6 nút. mang ý nghĩa Sinh Phúc Khởi Sinh. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1500 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1500
Biển số 1500 có chứa các con số 1, 5 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1500 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1500
Biển số 1500 là biển số mang ý nghĩa Sinh Phúc Khởi Sinh. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 15.00 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 15 mang ý nghĩa Sinh phúc. Với sự kết hợp hoàn hảo của hai con số 1 và 5, số 15 mang ý nghĩa của sự may mắn, phúc khí cho người chủ sở hữu biển số xe này. Theo quan niệm xưa, người ta tin rằng đây là con số mang đến một khởi đầu tốt đẹp, giúp họ có thể an toàn trên mỗi hành trình của mình. Chính vì thế, khi bấm biển số xe, số 15 là con số được đa số mọi người ưa thích và mong muốn có được.
- Con số 00 mang ý nghĩa Khởi sinh. Người xưa cho rằng, con số 00 không có bất kỳ ý nghĩa gì hay nói đến sự trống rỗng và vô sản. Tuy nhiên, con số 00 trong phong thủy lại tượng trưng cho kim khí, may mắn, tài lộc, đem đến triển vọng phát triển mới. Không những thế, khi hai con số 0 đứng cạnh nhau sẽ tạo nên một khởi đầu chắc chắn, suôn sẻ trong mọi việc. Do đó, khi chủ nhân sở hữu chiếc xe có chứa số 00 trong biển số hứa hẹn sẽ mang đến nguồn năng lượng tốt đẹp, sẽ giúp cuộc sống diễn ra thuận lợi và đạt được kết quả như mong muốn.
2. Biển số xe 1500 tốt hay xấu?
Biển số xe 1500 là biển số có 6 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1500 có tổng các con số bằng: 1 + 5 + 0 + 0 = 6 >> Số nút là 6.
Ý nghĩa của biển số xe có 6 nút: Số 6 là con số được nhiều người đặc biệt ưa thích và săn đón. Bởi xét theo ý nghĩa phong thủy, số 6 là đại diện cho sự tốt lành, lợi lộc, thuận buồm xuôi gió. Vì vậy, đối với các biển số xe sở hữu con số này hay được kết hợp với số 8 tạo thành con số 68, nó sẽ mang lại sự may mắn cũng như lộc phát cho chủ nhân của nó.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1500 khi chia cho 80 ta được số dư 60 tương ứng với Linh số 60 mang ý nghĩa Vô mưu thất câu - Tối tăm không ánh sáng.
Linh số 60: Vô mưu thất câu - Tối tăm không ánh sáng là quẻ Hung. Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu. Quẻ này điềm báo tài vận một màu đen thăm thẳm, con đường phía trước tối tăm mù mịt, mất phương hướng, thành ra thất bại, một đời bất hạnh. Bản thân cần dưỡng tâm cho tốt, nếu không dễ sa vào con đường mê loạn, cuối cùng nhận lấy hình phạt đổ máu, thậm chí là đoản mệnh.
3. Biển số xe 1500 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1500 được biểu diễn như sau:
1 | 5 | 0 | 0 |
---|---|---|---|
Thủy | Thổ | Thổ | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1500 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 7/10
- Mệnh Mộc: 3/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1500:
Biển số 1500 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Mộc, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 1500 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1500 có tổng 2 số đầu là 1 + 5 = 6. 6/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1500 có tổng 2 số cuối là 0 + 0 = 0. 0/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thủy Địa Tỷ
Trên là Khảm, dưới là Khôn. Nước trên đất nên dễ thấm, sự nước thấm nhuần các hạt đất thành một khối thống nhất.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thủy Địa Tỷ là quẻ Sơn Địa Bác
Ngoại quái Cấn, nội quái Khôn có năm hào âm, một hào dương trên cùng cũng chả thế tồn tại được bao lâu, sớm muộn cũng bị tiêu bác.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1500 có tổng các con số bằng 1 + 5 + 0 + 0 = 6. 6/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Thủy Địa Tỷ động hào 6 biến thành quẻ Phong Địa Quán
Ngoại quái Tốn, nội quái Khôn là gió lướt trên mặt đất. Hạ quái âm chỉ người dưới phục tùng, thượng quái nếu biết lấy chí thành có thể cảm hóa được người cấp dưới.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1500:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Liền nhau tốt, truy nguyên việc bói, đầu cả, lâu dài, chính bền, không lỗi!
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình Duyên - Gia đạo
Chú thích: Tỷ có nghĩa là liền nhau, hay gần nhau. Quẻ toàn hào âm trừ một hào dương làm chủ của quẻ. Hào Chín Năm lấy tư cách Dương cương ở vị trí giữa quẻ trên mà được chỗ chính. Năm hào âm gần lại tựa như một người vỗ về muôn nước, bốn bề trông lên. Hào Năm Dương cương cũng được hiểu là ở ngôi vua, thân phụ cùng nhau, kẻ trên người dưới cũng thân.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Bác không lợi có thửa đi
Ý nghĩa: Dễ bị tiểu nhân hại nên tùy thời mà nghe ngóng tình hình. Khi có dự định thực hiện công việc nên cẩn trọng, nhún lời nói sẽ hạn chế thua thiệt.
Chú thích: Quẻ Bác cố nhiên là điềm xấu, bị tiểu nhân hãm hại, chấp nhận cay đắng. Tuy đó phải cố gắng sửa chữa kịp thời, để không rơi vào tình thế xấu thì có thay đổi cũng không kịp nữa. Nếu là người lãnh đạo biết lo cho kẻ dưới được an vui thì về sau sẽ được an trạch.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ quan, rửa mà không cứng, có tin, dường cung kính vậy
Ý nghĩa: Mọi công việc xem như bình hòa. Nên quan tâm đường lối, xem xét người cũng như xem xét chính mình trước khi thực hiện dự định gì.
Chú thích: Quẻ Quán cả thượng quái và hạ quái chứa hào âm nên chứa đựng khuynh hương xung đột nhiều hơn ứng hợp. Do đó, ác ý nhiều hơn thiện ý. Bốn hào Âm ở dưới thể hiện ý nghĩa người lãnh đạo dễ vào tình trạng nhu nhược, lúc này sẽ bị người dưới phê bình, dòm ngó.