Biển số xe 1555 là biển số xe có 6 nút. mang ý nghĩa Sinh Phúc Đại Phúc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1555 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1555
Biển số 1555 có chứa các con số 1, 5 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Đồng thời không chứa con số mang ý nghĩa không tốt nào. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1555 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1555
Biển số 1555 là biển số mang ý nghĩa Sinh Phúc Đại Phúc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 15.55 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 15 mang ý nghĩa Sinh phúc. Với sự kết hợp hoàn hảo của hai con số 1 và 5, số 15 mang ý nghĩa của sự may mắn, phúc khí cho người chủ sở hữu biển số xe này. Theo quan niệm xưa, người ta tin rằng đây là con số mang đến một khởi đầu tốt đẹp, giúp họ có thể an toàn trên mỗi hành trình của mình. Chính vì thế, khi bấm biển số xe, số 15 là con số được đa số mọi người ưa thích và mong muốn có được.
- Con số 55 mang ý nghĩa Đại Phúc. Con số 5 luôn là con số may mắn trong tiềm thức của con người Việt Nam. Người ta tin rằng số 5 tượng trưng cho ngũ phúc (phú, quý, trường, thọ, khánh, ninh), ngũ hành (kim, thủy, thổ, mộc, hỏa), ngũ đức (nhân, lễ, nghĩa, trí, tín). Như vậy, khi hai con số 5 song hành cùng nhau, may mắn, phúc đức như được nhân lên rất nhiều lần. Khi sở hữu cặp số này, chủ sở hữu sẽ gặp nhiều may mắn, phúc lộc trong cuộc sống cũng như trên con đường công danh và sự nghiệp. Vì vậy, các chủ xe đều mong muốn có được con số 55 trên biển số cùa mình.
2. Biển số xe 1555 tốt hay xấu?
Biển số xe 1555 là biển số có 6 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1555 có tổng các con số bằng: 1 + 5 + 5 + 5 = 16 >> Số nút là 6.
Ý nghĩa của biển số xe có 6 nút: Số 6 là con số được nhiều người đặc biệt ưa thích và săn đón. Bởi xét theo ý nghĩa phong thủy, số 6 là đại diện cho sự tốt lành, lợi lộc, thuận buồm xuôi gió. Vì vậy, đối với các biển số xe sở hữu con số này hay được kết hợp với số 8 tạo thành con số 68, nó sẽ mang lại sự may mắn cũng như lộc phát cho chủ nhân của nó.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1555 khi chia cho 80 ta được số dư 35 tương ứng với Linh số 35 mang ý nghĩa Bảo thủ bình an - Bình an ôn hòa.
Linh số 35: Bảo thủ bình an - Bình an ôn hòa là quẻ Cát. Hợp nhất với nữ giới, vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Người dùng số này nên tu chí làm ăn, tự lực cánh sinh, nỗ lực hết mình thì mới thành công đại nghiệp, ỷ lại vào tha nhân sẽ gặp họa, công sức đổ bể, khó bề thành công.
3. Biển số xe 1555 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1555 được biểu diễn như sau:
1 | 5 | 5 | 5 |
---|---|---|---|
Thủy | Thổ | Thổ | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1555 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 7/10
- Mệnh Mộc: 3/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1555:
Biển số 1555 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Mộc, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 1555 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1555 có tổng 2 số đầu là 1 + 5 = 6. 6/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1555 có tổng 2 số cuối là 5 + 5 = 10. 10/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thủy Trạch Tiết
Ngoại quái Khảm, nội quái Đoài có nghĩa là nước ở trong đầm, cũng có thể hiểu là trong cái hiểm luôn được bình an.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thủy Trạch Tiết là quẻ Sơn Lôi Di
Ngoại quái Cấn, nội quái Chấn là sấm ở dưới núi có nghĩa khí dương nứt mầm mọc chồi.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1555 có tổng các con số bằng 1 + 5 + 5 + 5 = 16. 16/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Thủy Trạch Tiết động hào 4 biến thành quẻ Trạch Vi Đoài
Cả nội quái và ngoại quái đều là Đoài. Mỗi quái có hai hào dương ở dưới, một hào âm ở trên có nghĩa là cương thì ở trong còn nhu thì ở ngoài. Dùng cương cường kết hợp với hòa nhã để hoàn thành công việc.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1555:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tiết hanh, sự dè dặt khổ không thể chính bền.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp ổn định, có những bước tiến bền vững.
Chú thích: Quẻ Tiết là quẻ hanh nhưng muốn hanh thì phải chọn đúng đường, không cần khổ tiết, không nên quá tích cực.
Loại quẻ: Cát Hanh
Ý quẻ: Quẻ Di, chính tốt, xem sự nuôi, tự tìm cái thật của miệng.
Ý nghĩa: Quan lộc hanh thông, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Di thể hiện sức mạnh thực sự nhưng di dưỡng có phần hơi kém, cần phải bồi bổ. Quẻ này tuy khỏe nhưng cái khỏe đó cần nuôi dưỡng liên tục không để bị kiệt lực sẽ khó tốt trở lại.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Đoài hanh, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp thăng tiến, nhiều tài lộc, quan lộc mở rộng. Tình yêu gia đạo gắn kết bền chặt, hạnh phúc. Thi cử đỗ đạt cao.
Chú thích: Quẻ Đoài là mát mẻ được thêm phần mát mẻ, chung sống hòa duyệt với nhau. Quẻ này tâm ý chính đính, bộ mặt hòa nhã. Quẻ này hay ở chỗ giữ được chính đạo, khoan hòa giữa mọi người. Cứng trong ngoài mềm tạo lợi chính bền mọi sự hanh thông.