Biển số xe 1610 là biển số xe có 8 nút. mang ý nghĩa Nhất Lộc Nhất Không. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc, Mệnh Thủy. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1610 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1610
Biển số 1610 có chứa các con số 1, 6 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1610 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1610
Biển số 1610 là biển số mang ý nghĩa Nhất Lộc Nhất Không. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 16.10 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 16 mang ý nghĩa Nhất lộc. Theo phiên âm Hán Việt, số 1 được đọc là nhất, số 6 là lục, đọc chệch là lộc, nên khi đi cùng với nhau tạo nên con số 16 có thể được hiểu là nhất lộc. Đúng như vậy, nhiều người có quan niệm rằng 16 là con số đẹp và mang lại nhiều may mắn tài lộc, phú quý, giàu sang. Chính vì thế, số 16 rất được săn đón bởi các chủ xe với niềm tin may mắn, thuận lợi, mọi việc hanh thông mà con số này mang lại.
- Con số 10 mang ý nghĩa Nhất không. Theo phiên âm Hán Việt, số 10 có thể được đọc là nhất không. Nhưng đằng sau con số tưởng chừng như đơn giản này lại ẩn chứa một ý nghĩa vô cùng tốt đẹp. Con số này tượng trưng cho sự tròn trịa, chu toàn và đủ đầy. Và những người sở hữu con số này sẽ gặp nhiều may mắn, nhất là về tiền tài và không phải lo nghĩ tới chuyện tiền bạc. Ngoài ra, chủ nhân cũng có thể tráng được những tai ương trên mọi cung đường và hóa hung thành cát.
2. Biển số xe 1610 tốt hay xấu?
Biển số xe 1610 là biển số có 8 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1610 có tổng các con số bằng: 1 + 6 + 1 + 0 = 8 >> Số nút là 8.
Ý nghĩa của biển số xe có 8 nút: Theo thần số học, số 8 là số phát, thể hiện sự phát triển, suôn sẻ, thuận lợi. Đồng thời, từ quan niệm trong kinh doanh, khi kết hợp cùng với số 6 sẽ tạo thành con số phát lộc 86. Từ đó, các biển số xe có con số này cũng mang đến vượng khí cho gia chủ sự may mắn, phát tài, phát lộc.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1610 khi chia cho 80 ta được số dư 10 tương ứng với Linh số 10 mang ý nghĩa Tử diệt hung ác - Vạn sự kết cục.
Linh số 10: Tử diệt hung ác - Vạn sự kết cục là quẻ Đại Hung. Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quỷ khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu. Đây là một trong những quẻ cực xấu trong phong thủy, chủ xe tuyệt đối không được dùng. Quẻ này báo trước một cuộc đời ảm đạm, mãi chẳng thể tìm thấy ánh sáng quang minh, tứ cố vô thân, gửi xương nơi đất khách. Tuy nhiên cũng có thể hóa giải nếu gặp được tam tài thích hợp, từ đó cũng có thể sinh ra cao tăng, triệu phi hoặc quái kiệt làm nên sự nghiệp lớn.
3. Biển số xe 1610 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1610 được biểu diễn như sau:
1 | 6 | 1 | 0 |
---|---|---|---|
Thủy | Kim | Thủy | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1610 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 5/10
- Mệnh Thủy: 5/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1610:
Biển số 1610 có đặc điểm là Vượng Thủy, Khuyết Mộc, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc, Mệnh Thủy.
4. Dịch biển số 1610 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1610 có tổng 2 số đầu là 1 + 6 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1610 có tổng 2 số cuối là 1 + 0 = 1. 1/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Sơn Thiên Đại Súc
Ngoại quái Cấn, nội quái Càn. Càn chính là cương kiện, còn Cấn là đốc thực chính vì thế không nên quá cứng rắn sẽ được đại chính rất tốt.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Sơn Thiên Đại Súc là quẻ Lôi Trạch Quy Muội
Ngoại quái Chấn, nội quái Đoài có ý nghĩa vô du lợi, chính hung. Bốn hào ở giữa đều bất chính đáng lẽ tốt nhưng khía cạnh lại xấu hung.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1610 có tổng các con số bằng 1 + 6 + 1 + 0 = 8. 8/6 dư 2 >> Tương ứng với hào 2 động. Quẻ Chủ Sơn Thiên Đại Súc động hào 2 biến thành quẻ Sơn Hỏa Bí
Ngoại quái Cấn, nội quái Ly, có nghĩa là dùng lễ, nhạc hay văn sức để giao hóa dân chúng. Lấy văn sức được chính tích nhỏ nên lửa tuy có sang nhưng không sáng được xa.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1610:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Đại Xúc lợi về sự chính, chẳng ăn ở nhà, tốt lợi sang sông lớn.
Ý nghĩa: Nhiều tài lộc trong công danh sự nghiệp, thi cử, khoa bảng may mắn đỗ đạt cao.
Chú thích: Quẻ Đại Súc tượng trưng cho sự đốc thực, sự bành trướng có kiểm soát, hay cũng có thể hiểu là con người có trí rộng, bằng tính cách điềm tĩnh lập nên sự nghiệp hiển hách. Tuy nhiên cần lưu ý bản thân tự kìm hãm mình.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Qui Muội đi hung không thửa lợi.
Ý nghĩa: Không lợi về sự gì nên làm việc gì cũng gặp nhiều trở ngại khó khăn, thậm chí còn thất bại.
Chú thích: Quẻ Quy Muội lấy cái hòa nhã, vui vẻ để thắng cái hiếu động nhưng lại không hợp với đạo lý nên kết cục không đúng vị. Toàn quẻ âm nhu lấn áp được quang minh chính đại nên thường đem lại cảnh ngộ không thuận lợi.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Bí danh, hơi lợi có thửa đi.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp thuận lợi hanh thông. Dù làm việc nhỏ nhưng thường thu thành quả lớn.
Chú thích: Quẻ Bí là lễ nghi hào nhoáng tô điểm cho xã hội. Bản thân văn sức tự tốt, giống như cô gái trang điểm khéo léo sẽ trở nên hấp dẫn hơn là không trang điểm, hoặc những bài thơ ý hay lời đẹp thì sẽ dễ cảm hóa người đọc hơn. Khi làm bất kỳ công việc gì bên cạnh thực chất nên bổ sung thêm văn sức sẽ thu được nhiều kết quả tốt đẹp hơn.