Biển số xe 1642 là biển số xe có 3 nút. mang ý nghĩa Nhất Lộc Bốn Mùa Hạnh Phúc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1642 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1642
Biển số 1642 có chứa các con số 1, 6, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1642 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1642
Biển số 1642 là biển số mang ý nghĩa Nhất Lộc Bốn Mùa Hạnh Phúc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 16.42 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 16 mang ý nghĩa Nhất lộc. Theo phiên âm Hán Việt, số 1 được đọc là nhất, số 6 là lục, đọc chệch là lộc, nên khi đi cùng với nhau tạo nên con số 16 có thể được hiểu là nhất lộc. Đúng như vậy, nhiều người có quan niệm rằng 16 là con số đẹp và mang lại nhiều may mắn tài lộc, phú quý, giàu sang. Chính vì thế, số 16 rất được săn đón bởi các chủ xe với niềm tin may mắn, thuận lợi, mọi việc hanh thông mà con số này mang lại.
- Con số 42 mang ý nghĩa Bốn mùa hạnh phúc. Con số 42 trong biển số xe mang ý nghĩa là "bốn mùa hạnh phúc". Số 4 thường gắn liền với bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông nên nó tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên, tạo nên sự bình yên cho cuộc sống của bạn. Số 2 thường tượng trưng cho hạn h phúc và mãi mãi. Do đó, khi kết hợp 4 với 2 thành số 42, nó sẽ giúp bạn có niềm tin và khát vọng vào những điều tốt đẹp và may mắn.
2. Biển số xe 1642 tốt hay xấu?
Biển số xe 1642 là biển số có 3 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1642 có tổng các con số bằng: 1 + 6 + 4 + 2 = 13 >> Số nút là 3.
Ý nghĩa của biển số xe có 3 nút: Biển số mang số 3 thể hiện cho sự phát tài, vững chắc, là sự trường tồn và vững chãi. Ngoài ra, các biển số xe sẽ càng được nâng tầm giá trị hơn trong mắt nhiều người khi con số này được kết hợp với một số con số may mắn khác.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1642 khi chia cho 80 ta được số dư 42 tương ứng với Linh số 42 mang ý nghĩa Bác đạt đa năng - Sự nghiệp không thành.
Linh số 42: Bác đạt đa năng - Sự nghiệp không thành là quẻ Cát Hung. Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng. Người dùng số này tận tụy nghiên cứu nhưng không thành, nghề nào cũng không đến nơi đến chốn. Hậu vận không hạnh phúc, phải già đi trong sự cô độc.
3. Biển số xe 1642 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1642 được biểu diễn như sau:
1 | 6 | 4 | 2 |
---|---|---|---|
Thủy | Kim | Mộc | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1642 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 4/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1642:
Biển số 1642 có đặc điểm là Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Thủy.
4. Dịch biển số 1642 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1642 có tổng 2 số đầu là 1 + 6 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1642 có tổng 2 số cuối là 4 + 2 = 6. 6/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Sơn Thủy Mông
quẻ Mông trước mặt có núi chặn, sau lưng lại có sông ngăn.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Sơn Thủy Mông là quẻ Địa Lôi Phục
Ngoại quái Khôn, nội quái Chấn là sấm động từ dưới lên trên làm rạn nứt mặt đất, luồng sinh khí tốt lành tràn vào làm giảm nhẹ khí âm nặng nề.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1642 có tổng các con số bằng 1 + 6 + 4 + 2 = 13. 13/6 dư 1 >> Tương ứng với hào 1 động. Quẻ Chủ Sơn Thủy Mông động hào 1 biến thành quẻ Sơn Trạch Tổn
Ngoại quái Cấn, nội quái Đoài là dưới chân núi có đầm, nếu để lâu ngày chân núi ắt sẽ hỏng.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1642:
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Mông là hanh, chẳng phải ta tìm trẻ thơ, trẻ thơ tìm ta. Mới bói bảo; hai, ba lần nhàm, không bảo. Lợi về sự chính.
Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì
Chú thích: Mông có nghĩa là tối, là các vật mới sinh, cũng là mờ tối chưa sáng. Khảm gặp Cấn tức là trong hiểm ngoài đỗ, trong nhà đã không yên ổn, mặt ngoài lại đi không được. Hoặc có nghĩa là một mặt bị lực lượng bảo thủ lôi kéo, nhưng mặt kia bị lực lượng cấp tiến thúc đẩy, dẫn tới khó nghĩ, phân vân và mù mờ.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Phục hanh, ra vào không tật, bạn đến không lỗi.
Ý nghĩa: Các công việc cơ bản hanh thịnh, có lợi nhất là cải vận. Dương khí sinh sôi nên quẻ này có khả năng giúp tai qua nạn khỏi.
Chú thích: Quẻ Phục tượng trưng là tiếng sấm nổ đầu tiên khi đông tàn sang xuân, hay cũng có thể hiểu là chòm cây đang bắt đầu nảy mầm, mở ra những tia hy vọng sau một thời kỳ đầy khó khăn và đen tối. Đây là thời kỳ nhiều cơ hội phục hồi, lật ngược tình thế, mặc dù nhiều gian nan nhưng thức tỉnh được lòng người.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Tốn, có tin, cả tốt, không lỗi, khá trinh, lợi
Ý nghĩa: Các công việc đều bớt đi, thuận lý thì cải thiện tốt, bớt không quá sai sẽ chính bền và có lợi. Thường hành động đều đạt kết quả trung bình.
Chú thích: Quẻ Tổn trong giao tiếp lấy khéo kéo làm cái cốt, không xem trọng thực thà. Trong công việc nên biết hy sinh cái lợi trước mắt để giữ bền cái lợi lâu dài. Khả năng chịu tổn cao, nếu bất chính còn dẫn tới chỗ nguy vong.