Biển số xe 17652 là biển số xe có 1 nút. mang ý nghĩa Nhất Định Phất Lộc Phúc Mãi. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 17652 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 17652
Biển số 17652 có chứa các con số 1, 6, 5, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 17652 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 17652
Biển số 17652 là biển số mang ý nghĩa Nhất Định Phất Lộc Phúc Mãi. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 176.52 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 176 mang ý nghĩa Nhất định Phất lộc.
- Con số 52 mang ý nghĩa Phúc mãi. Trong tiếng Hán Việt, số 5 được đọc là ngũ và có thể hiểu là ngũ phúc, ngũ đức. Chính vì vậy, con số này được mệnh danh là con số của sự may mắn và phúc đức vẹn toàn. Còn số 2 được hiểu là mãi mãi, trường tồn và vĩnh cửu. Do đó, con số này tượng trưng cho sự hài hòa, cân bằng và ổn định. Từ ý nghĩa của con số 5 và số 2, số 52 được mọi người ví von như là sự may mắn, vẹn toàn và hạnh phúc viên mãn. Con số này có khả năng đón nhận những năng lượng tích cực, xua đuổi tà khí, và từ đó dẫn đường cho tài lộc đến với gia chủ của nó. Nhờ vậy mà những người sở hữu con số này con đường sự nghiệp thăng tiến, tài lộc dồi dào, cuộc sống hạnh phúc bình an. Đây cũng chính là ý nghĩa cát lành mà ai cũng mong muốn có được.
Ngoài ra, biển số 17652 còn có thể dịch nghĩa là Lộc Vượng Vạn Sự Phúc Mãi theo cách viết 17.652. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 17 mang ý nghĩa Lộc vượng. Trong thần số học, số 1 và 7 là hai con số mang vận dương. Tuy số 7 được hiểu là thất nhưng khi đi cùng với số 1 trong biển số xe thì nó lại mang ý nghĩa tài lộc. Số 17 sẽ tạo nên sức mạnh, sự hài hòa, thành công và cả sự thịnh vượng. Chính vì vậy, số 17 rất phù hợp để chọn làm biển số xe.
- Con số 652 mang ý nghĩa Vạn sự Phúc mãi.
2. Biển số xe 17652 tốt hay xấu?
Biển số xe 17652 là biển số có 1 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 17652 có tổng các con số bằng: 1 + 7 + 6 + 5 + 2 = 21 >> Số nút là 1.
Ý nghĩa của biển số xe có 1 nút: Trong phong thủy, số 1 trong biển số xe mang ẩn ý cho sự tuyệt đối, duy nhất và độc lập. Trong đó, những biển số xe mang con số ngũ linh 111.11 hoặc 1111 luôn được những đại gia với thú chơi xe săn lùng. Thế nhưng, với ý nghĩa đặc biệt của những con số này, những người có tiền cũng chưa chắc có thể mua được biển số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 17652 khi chia cho 80 ta được số dư 52 tương ứng với Linh số 52 mang ý nghĩa Trác thức đạt trí - Đoán trước mọi việc.
Linh số 52: Trác thức đạt trí - Đoán trước mọi việc là quẻ Cát. Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại. Người được quẻ này khéo léo tinh anh, nhìn xa trông rộng, biết trước thời thế, không muốn thành công cũng khó, vinh hoa danh lợi vượt bậc khiến nhiều người ngưỡng mộ.
3. Biển số xe 17652 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 17652 được biểu diễn như sau:
1 | 7 | 6 | 5 | 2 |
---|---|---|---|---|
Thủy | Kim | Kim | Thổ | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 17652 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 6/10
- Mệnh Mộc: 2/10
- Mệnh Thủy: 5/10
- Mệnh Hỏa: 0/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 17652:
Biển số 17652 có đặc điểm là Vượng Kim, Vượng Thổ, Khuyết Mộc, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 17652 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 17652 có tổng 3 số đầu là 1 + 7 + 6 = 14. 14/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 17652 có tổng 2 số cuối là 5 + 2 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thủy Sơn Kiển
Ngoại quái Khảm, nội quái Cấn tức là gặp cảnh ngộ hiểm nguy, phải có chí bền lòng, không nao núng mọi việc mới được cải thiện.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thủy Sơn Kiển là quẻ Hỏa Thủy Vị Tế
Ngoại quái Ly, nội quái Khảm có ý nghĩa là lửa đặt ở trên của nước nên không thể giao hòa mọi việc khó mà thành công.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 17652 có tổng các con số bằng 1 + 7 + 6 + 5 + 2 = 21. 21/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Thủy Sơn Kiển động hào 3 biến thành quẻ Thủy Địa Tỷ
Trên là Khảm, dưới là Khôn. Nước trên đất nên dễ thấm, sự nước thấm nhuần các hạt đất thành một khối thống nhất.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 17652:
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Kiển, lợi Tây Nam không lợi Đông Bắc, lợi về sự thấy người lớn, chính thì tốt.
Ý nghĩa: Thời kỳ cùng cực, sắp được thông nhưng hiện tại chưa phải thời điểm tốt, tiến lùi đều có thể sụt hiểm. Làm bất kỳ việc gì nên cân nhắc kỹ lưỡng.
Chú thích: Quẻ Kiển báo hiệu thời kỳ đầy trở ngại, tiến hay lui đều khó khăn và quyết định tới thành bại. So với quẻ Khuê thì quẻ Kiển còn nhiều điềm xấu hơn, không có sự khoan hòa nên bền gan chịu cực miễn sao có thể sinh tồn thì mới có cơ may tìm được lối thoát thân.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Vị Tế hanh, con cáo nhỏ hầu sang, ướt thửa đuôi, không thửa lợi.
Ý nghĩa: Việc khó thành, dễ mất ngôi khi chưa kịp hoàn thành.
Chú thích: Nếu Ký Tế sáu hào đắc chính thì sáu hào của quẻ Vị Tế đều bất chính. Âm hào cư dương vị, nhiều hung hiểm khó có kết cục sáng sủa như mong đợi. Để tránh sa vào hiểm tốt nhất nên biết cách giữ mình.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Liền nhau tốt, truy nguyên việc bói, đầu cả, lâu dài, chính bền, không lỗi!
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình Duyên - Gia đạo
Chú thích: Tỷ có nghĩa là liền nhau, hay gần nhau. Quẻ toàn hào âm trừ một hào dương làm chủ của quẻ. Hào Chín Năm lấy tư cách Dương cương ở vị trí giữa quẻ trên mà được chỗ chính. Năm hào âm gần lại tựa như một người vỗ về muôn nước, bốn bề trông lên. Hào Năm Dương cương cũng được hiểu là ở ngôi vua, thân phụ cùng nhau, kẻ trên người dưới cũng thân.