Biển số xe 1848 là biển số xe có 1 nút. mang ý nghĩa Nhất Phát Phất Bát. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 1848 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 1848
Biển số 1848 có chứa các con số 1, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 1848 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 1848
Biển số 1848 là biển số mang ý nghĩa Nhất Phát Phất Bát. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 18.48 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 18 mang ý nghĩa Nhất phát. Biển số xe số 18 có nghĩa là phát tài, cụ thể những chủ nhân của những chiếc xe này sẽ gặp đực nhiều may mắn, tài lộc, làm ăn phát đạt và thường có được những khởi đầu thuận lợi như mong muốn. Bởi trong số 18 có con số 1 có nghĩa là khởi đầu, hay là độc tôn, duy nhất; còn số 8 có nghĩa là phát theo quan niệm xưa. Do đó, khi ghép số 1 và số 8 lại với nhau sẽ tạo nên một luồng sức mạnh tốt đẹp, đem lại may mắn cho chủ sở hữu.
- Con số 48 mang ý nghĩa Phất bát. Khi bình xét ý nghĩa của con số 48 trên biển số xe, người ta nghĩ ngay đến con số 4 - con số tử thần. Nhưng trong nền văn hóa tín ngưỡng, con số 4 còn tượng trưng cho con người - 4 đức tính cần, kiệm, liêm, chính; vũ trụ - 4 hướng đông, tây, nam, bắc và không gian, thời gian - 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Vì vậy, khi kết hợp cùng số 8, con số này sẽ mang đến sự phù hộ và tương trợ từ không gian và vũ trụ, giúp bạn làm ăn phát đạt, quanh năm đủ đầy, cuộc sống ngày càng sung túc.
2. Biển số xe 1848 tốt hay xấu?
Biển số xe 1848 là biển số có 1 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 1848 có tổng các con số bằng: 1 + 8 + 4 + 8 = 21 >> Số nút là 1.
Ý nghĩa của biển số xe có 1 nút: Trong phong thủy, số 1 trong biển số xe mang ẩn ý cho sự tuyệt đối, duy nhất và độc lập. Trong đó, những biển số xe mang con số ngũ linh 111.11 hoặc 1111 luôn được những đại gia với thú chơi xe săn lùng. Thế nhưng, với ý nghĩa đặc biệt của những con số này, những người có tiền cũng chưa chắc có thể mua được biển số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 1848 khi chia cho 80 ta được số dư 8 tương ứng với Linh số 8 mang ý nghĩa Kiên nghị khắc kỷ - Ý chí kiên cường.
Linh số 8: Kiên nghị khắc kỷ - Ý chí kiên cường là quẻ Cát Hung. Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời. Người dùng số này ý chí vui vẻ, tiền đồ chậm mà chắc, mỗi bước tiến mỗi bước thành công. Sự nghiệp về sau thường phát đạt, an nhàn hưởng thụ, tuy nhiên gia đạo lại không được ổn lắm. Bên cạnh đó cũng nên cẩn thận, đề phòng tai nạn, đổ máu, kiện tụng gây thiệt thân.
3. Biển số xe 1848 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 1848 được biểu diễn như sau:
1 | 8 | 4 | 8 |
---|---|---|---|
Thủy | Thổ | Mộc | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 1848 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 5/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 1848:
Biển số 1848 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 1848 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1848 có tổng 2 số đầu là 1 + 8 = 9. 9/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 1848 có tổng 2 số cuối là 4 + 8 = 12. 12/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Lôi Vô Vọng
Ngoại quái Càn, nội quái Chấn có nghĩa hoạt động hợp với lẽ trời. Hào Sơ Cửu làm chủ của nội quán, thu phục lòng người bằng hào Lục Nhị ứng với hào Cửu Ngũ theo đạo trời.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Lôi Vô Vọng là quẻ Phong Sơn Tiệm
Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn, có ý nghĩa là ở trên núi cao có cây đang lớn dần dần lên. Đức quẻ khiêm cung (Tốn), an tịnh (Cấn) thể hiện an tịnh tiến mà không táo cấp.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 1848 có tổng các con số bằng 1 + 8 + 4 + 8 = 21. 21/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Thiên Lôi Vô Vọng động hào 3 biến thành quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân
Trên là Càn, dưới là Ly. Ngoại quái là dũng dược, nội quái là sáng sủa, có nghĩa là lửa chiếu ánh sáng tới tận trời cao, có khả năng soi sáng khắp thế gian. Dù xa đến đâu thì hết thảy đều được Hanh.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 1848:
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Vô Vọng cả hanh, lợi về sự chính bền; thửa chẳng chính có tội, không lợi có thửa đi.
Ý nghĩa: Quẻ này vô lợi, không tốt cho nhiều việc. Dù làm việc gì cũng dễ tội lỗi, đặc biệt không nên xuất hành, không những không thu được kết quả tốt mà thiệt hại nhiều.
Chú thích: Quẻ Vô Vọng chỉ thời kỳ đã ổn định rồi thì không nên cải cách mà nên làm theo luật cũ để hưởng thụ. Tuy nhiên giai đoạn này ở một thời gian mà thôi. Cho nên tùy thời mà cần có thái độ khác nhau.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tiệm, con gái về, tốt, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: Đón nhiều cơ hội thăng tiến công sự nghiệp, thời kỳ thuận lợi phát triển con đường quan lộc.
Chú thích: Quẻ Tiệm giống như núi (Cấn) vững vàng tuy nhiên Tốn (gió) có phần bồng bột hấp tấp. Cơ bản quẻ này tình thế ứng với thời gian hành động bị ngừng một thời gian, sau đó có thể tiến lên từ từ. Thời kỳ quẻ Tiệm nhiều cơ hội thuận lợi, chớ nên vội vàng hấp tấp thành quả sẽ tốt hơn.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Cùng người ở đồng, hanh thông, lợi về sự sang sông lớn, lợi cho sự chính bền của đấng quân tử.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp thu nhiều tài lộc, quý nhân phù trợ. Tình duyên đôi lứa hòa hợp, gia đạo yên ấm, hạnh phúc. Quẻ này có thể cải vận rất tốt.
Chú thích: Quẻ Đồng Nhân có năm hào dương và một hào âm. Hào âm này làm quẻ chủ. Hào Lục Nhị thuộc nội quái Ly (sáng sủa). Quẻ là văn minh, là trí tuệ, là soi sáng xã hội nên làm việc gì cũng dễ thành công. Đồng Nhân còn là quẻ đoàn kết, không vị kỷ, đặt quyền lợi chung lên trên quyền lợi cá nhân nên mở rộng khối đoàn kết được rộng khắp và vững chắc hơn.