Biển số xe 2078 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Song Hỷ Thất Bát. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 2078 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 2078
Biển số 2078 có chứa các con số 2, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0, 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 2078 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 2078
Biển số 2078 là biển số mang ý nghĩa Song Hỷ Thất Bát. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 20.78 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 20 mang ý nghĩa Song hỷ. Theo các chuyên gia phong thủy, con số 20 có rất nhiều ảnh hưởng đến những người sở hữu nó. Đây là con số tượng trưng cho niềm vui, luôn mang lại vui vẻ, hạnh phúc cho chủ nhân. Không những đem lại những điều tích cực trong cuộc sống mà còn mang đến sự hanh thông, thuận lợi trong công việc. Vì thế, số 20 là một trong những số mà rất nhiều chủ xe mong muốn có được.
- Con số 78 mang ý nghĩa Thất bát. Con số 78 trên biển số xe dự báo một sự hao hụt, thất bát và kém may mắn. Người chủ sở hữu dễ gặp phải những tai nạn và vận hạn ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc. Vì thế, nhiều người không muốn con số này xuất hiện trên biển số xe của mình.
2. Biển số xe 2078 tốt hay xấu?
Biển số xe 2078 là biển số có 7 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 2078 có tổng các con số bằng: 2 + 0 + 7 + 8 = 17 >> Số nút là 7.
Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 2078 khi chia cho 80 ta được số dư 78 tương ứng với Linh số 78 mang ý nghĩa Cần hành trí đạt - Gia đình buồn tủi.
Linh số 78: Cần hành trí đạt - Gia đình buồn tủi là quẻ Cát Hung. Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. Quẻ này cát hung bất phân, đến cuối đời mới biết khó hay dễ. Có thể tiền vận giàu sang phát đạt, hậu vận lại chịu cảnh đói khổ bất hạnh, cũng không biết được. Lúc giàu có cần phải thận trọng, nhìn xa trông rộng, vừa tích lũy vừa phòng bị thì về sau mới tốt.
3. Biển số xe 2078 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 2078 được biểu diễn như sau:
2 | 0 | 7 | 8 |
---|---|---|---|
Thổ | Thổ | Kim | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 2078 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 8/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 2078:
Biển số 2078 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 2078 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 2078 có tổng 2 số đầu là 2 + 0 = 2. 2/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 2078 có tổng 2 số cuối là 7 + 8 = 15. 15/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Sơn Hàm
Ngoại quái Đoài, nội quái Cấn. Đoài chính là nhu, Cấn là cương hai khí âm dương cảm ứng hòa hợp nhau.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Sơn Hàm là quẻ Thiên Phong Cấu
Ngoại quái Càn, nội quái Tốn, gió thổi dưới bầu trời nên đi tới đâu sẽ đụng tới đó. Hào âm dưới cùng những tưởng âm khí tiêu tan nhưng hào âm dưới cùng xuất hiện đội năm hào dương bên trên.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 2078 có tổng các con số bằng 2 + 0 + 7 + 8 = 17. 17/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Trạch Sơn Hàm động hào 5 biến thành quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá
Ngoại quái Chấn, nội quái Cấn có nghĩa là sấm bị nghẹt ở trong vùng của núi không thể lan rộng ra được.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 2078:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Hàm hanh, lợi chính, lấy con gái, tốt.
Ý nghĩa: Thăng tiến trong công danh sự nghiệp, tình yêu đôi lứa tốt đẹp, gia đạo hòa hợp hạnh phúc.
Chú thích: Quẻ Hàm được ví như đôi trai tài gái sắc hay kẻ sĩ xây nhà vàng chứa ngọc, sắc đẹp giai nhân tô điểm cho đời. Quẻ này chính ứng với nhau, thông cảm cho nhau, hòa duyệt vui vẻ. Nếu ở cương vị là người lãnh đạo muốn sự ủng hộ của người dưới thì dùng lễ độ và lòng cầu hiền thì công danh được lợi.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Cấu, con gái mạnh, chớ dùng lấy con gái.
Ý nghĩa: Sự đụng gặp dễ gây bất trắc. Dù đang thời thịnh đạo vẫn xuất hiện cám dỗ. Để công việc được như ý thì phải cẩn trọng coi chừng.
Chú thích: Quẻ Cấu có sức cương cường của Càn, đối phó với sự xâm nhập của tốn nên quẻ này cần thắt chặt, diệt trừ hiểm họa khi nó mới chớm nở. Trung chính, cương quyết khi nó đang phát triển. Tuy nhiên không nên quá hẹp hòi, thiếu suy xét đề phòng đúng mức, đúng thời điểm.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Tiểu Quá hanh, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: làm được dự định nhỏ, không làm được dự định lớn. Dự định lớn khó thành.
Chú thích: Quẻ Tiểu Quá ứng với thời kỳ có thể quá đi một chút thì lại được hanh. Tốt nhất giữ đạo trung dung sao cho được bền bỉ. Cương nhu nên dung hòa từng tình thế. Nên làm việc nhỏ, không nên làm việc lớn. Nếu làm việc nhỏ mọi việc an ổn, hạn chế lỗi lầm.