Biển số xe 38779 là biển số xe có 4 nút. mang ý nghĩa Tiền Vận Hao Tổn Tiền Bạc Thần Tài Lớn. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Thủy. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 38779 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 38779
Biển số 38779 có chứa các con số 3, 8, 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 38779 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 38779
Biển số 38779 là biển số mang ý nghĩa Tiền Vận Hao Tổn Tiền Bạc Thần Tài Lớn. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 387.79 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 387 mang ý nghĩa Tiền vận Hao tổn tiền bạc.
- Con số 79 mang ý nghĩa Thần tài lớn. Biển số xe đuôi 79 được ví như "thần Tài lớn",biểu tượng cho sự may mắn, luôn được thần linh phù hộ. Không những thế, con số này còn giúp bạn có thêm sự thoải mái và an toàn cho mọi chuyến hành trình. Vì thế, 79 được giới mê xe đặc biệt quan tâm và mong muốn sở hữu với niềm tin vào tài lộc và thịnh vượng mà con số này mang lại.
Ngoài ra, biển số 38779 còn có thể dịch nghĩa là Ông Địa Nhỏ Bảy Phương Sung Túc theo cách viết 38.779. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 38 mang ý nghĩa Ông Địa nhỏ. Khi luận nghĩa của con số 38, người ta thường xét nghĩa của các con số cấu thành nó là 3 và 8. Theo quan niệm xưa, số 3 được hiểu là "tam tài"hay ví như "kiềng ba chân". Ý chỉ con số này sẽ mang lại nhiều may mắn, tài lộc, vững vàng cho gia chủ. Còn số 8 cũng vậy, nó cũng thể hiện sự phát triển về tài vận, sự thành công và thịnh vượng. Do đó, khi hai con số này xuất hiện cùng nhau, cặp số này như được nhân thêm khí tài, trở thành một con số đẹp hoàn hảo. Con số 38 trên biển số xe được xem như là ông Địa nhỏ phù trợ cho mọi chủ xe trên mỗi bước đường công danh và sự nghiệp. Không những thế, nó sẽ giúp bạn có những chuyến hành trình an toàn và thoải mái hơn. Vì vậy, các chủ xe tin rằng biển số 38 không chỉ đẹp về mặt thẩm mỹ mà còn mang đến sự tiến bộ trong mọi lĩnh vực.
- Con số 779 mang ý nghĩa Bảy phương Sung túc.
2. Biển số xe 38779 tốt hay xấu?
Biển số xe 38779 là biển số có 4 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 38779 có tổng các con số bằng: 3 + 8 + 7 + 7 + 9 = 34 >> Số nút là 4.
Ý nghĩa của biển số xe có 4 nút: Theo tiếng Hán, số 4 là tứ, đọc chệch sẽ thành "tử". Điều này thể hiện cho sự chết chóc. Vì thế, số 4 được xem là con số không may mắn trên biển số xe. Cũng chính vì vậy, khi làm biển số xe nên tránh con số này, trừ khi đó là con số ngũ linh.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 38779 khi chia cho 80 ta được số dư 59 tương ứng với Linh số 59 mang ý nghĩa Ý chí thoái bại - Mất phương hướng.
Linh số 59: Ý chí thoái bại - Mất phương hướng là quẻ Hung. Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả. Người dùng số này là người bạc nhược, thiếu tài năng, thiếu ý chí dẫn đến một đời khổ sở, mệt mỏi không thành chuyện gì. Tuy nhiên cũng không phải không có đường thoát, cần bồi dưỡng ý chí, nghị lực, cố gắng nỗ lực ắt sẽ bình yên.
3. Biển số xe 38779 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 38779 được biểu diễn như sau:
3 | 8 | 7 | 7 | 9 |
---|---|---|---|---|
Mộc | Thổ | Kim | Kim | Hỏa |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 38779 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 4/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 38779:
Biển số 38779 có đặc điểm là Vượng Kim, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Thủy.
4. Dịch biển số 38779 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 38779 có tổng 3 số đầu là 3 + 8 + 7 = 18. 18/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 38779 có tổng 2 số cuối là 7 + 9 = 16. 16/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Địa Tụy
Ngoại quái Đoài, nội quái Khôn có nghĩa là nước đầm tụ trên mặt của đất. Quẻ gợi sự tập hợp quần chúng.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Địa Tụy là quẻ Phong Sơn Tiệm
Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn, có ý nghĩa là ở trên núi cao có cây đang lớn dần dần lên. Đức quẻ khiêm cung (Tốn), an tịnh (Cấn) thể hiện an tịnh tiến mà không táo cấp.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 38779 có tổng các con số bằng 3 + 8 + 7 + 7 + 9 = 34. 34/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Trạch Địa Tụy động hào 4 biến thành quẻ Thủy Địa Tỷ
Trên là Khảm, dưới là Khôn. Nước trên đất nên dễ thấm, sự nước thấm nhuần các hạt đất thành một khối thống nhất.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 38779:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tuy hanh, vua đền có miếu.
Ý nghĩa: Mọi đại sự đều hanh thông, thuận lợi.
Chú thích: Quẻ Tụy có sự thống nhất của hào Cửu Ngũ - là hào dương chứa đầy đủ cương cường, ân uy, đại độ, khoan dung quy tụ được người dưới theo mình. Tuy nhiên hào Cửu Tứ bên cạnh chia sẻ ảnh hưởng. Muốn thành công phải quang minh chính đại, tự cường và đề cao cảnh giác đối phó với mọi biến cố bất thường.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tiệm, con gái về, tốt, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: Đón nhiều cơ hội thăng tiến công sự nghiệp, thời kỳ thuận lợi phát triển con đường quan lộc.
Chú thích: Quẻ Tiệm giống như núi (Cấn) vững vàng tuy nhiên Tốn (gió) có phần bồng bột hấp tấp. Cơ bản quẻ này tình thế ứng với thời gian hành động bị ngừng một thời gian, sau đó có thể tiến lên từ từ. Thời kỳ quẻ Tiệm nhiều cơ hội thuận lợi, chớ nên vội vàng hấp tấp thành quả sẽ tốt hơn.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Liền nhau tốt, truy nguyên việc bói, đầu cả, lâu dài, chính bền, không lỗi!
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình Duyên - Gia đạo
Chú thích: Tỷ có nghĩa là liền nhau, hay gần nhau. Quẻ toàn hào âm trừ một hào dương làm chủ của quẻ. Hào Chín Năm lấy tư cách Dương cương ở vị trí giữa quẻ trên mà được chỗ chính. Năm hào âm gần lại tựa như một người vỗ về muôn nước, bốn bề trông lên. Hào Năm Dương cương cũng được hiểu là ở ngôi vua, thân phụ cùng nhau, kẻ trên người dưới cũng thân.