Biển số xe 38906 là biển số xe có 6 nút. mang ý nghĩa Chắc Chắn Phát Trường Cửu Không Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 38906 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 38906
Biển số 38906 có chứa các con số 3, 8, 9, 6 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 38906 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 38906
Biển số 38906 là biển số mang ý nghĩa Chắc Chắn Phát Trường Cửu Không Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 389.06 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 389 mang ý nghĩa Chắc chắn Phát trường cửu.
- Con số 06 mang ý nghĩa Không lộc. Theo quan niệm dân gian, con số 06 có thể được hiểu là không lộc, bởi nó được ghép nghĩa từ hai con số 0 - không và 6 - lộc. Chính vì thế, rất nhiều người không thích con số này xuất hiện trên biển số xe của họ vì người ta tin rằng con số này có thể gây cản trở cũng như chặn đứng con đường tài lộc, đẩy người ta rơi vào khó khăn, túng quấn tiền bạc.
Ngoài ra, biển số 38906 còn có thể dịch nghĩa là Ông Địa Nhỏ Tất Thảy Đen Đủi theo cách viết 38.906. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 38 mang ý nghĩa Ông Địa nhỏ. Khi luận nghĩa của con số 38, người ta thường xét nghĩa của các con số cấu thành nó là 3 và 8. Theo quan niệm xưa, số 3 được hiểu là "tam tài"hay ví như "kiềng ba chân". Ý chỉ con số này sẽ mang lại nhiều may mắn, tài lộc, vững vàng cho gia chủ. Còn số 8 cũng vậy, nó cũng thể hiện sự phát triển về tài vận, sự thành công và thịnh vượng. Do đó, khi hai con số này xuất hiện cùng nhau, cặp số này như được nhân thêm khí tài, trở thành một con số đẹp hoàn hảo. Con số 38 trên biển số xe được xem như là ông Địa nhỏ phù trợ cho mọi chủ xe trên mỗi bước đường công danh và sự nghiệp. Không những thế, nó sẽ giúp bạn có những chuyến hành trình an toàn và thoải mái hơn. Vì vậy, các chủ xe tin rằng biển số 38 không chỉ đẹp về mặt thẩm mỹ mà còn mang đến sự tiến bộ trong mọi lĩnh vực.
- Con số 906 mang ý nghĩa Tất thảy Đen đủi.
2. Biển số xe 38906 tốt hay xấu?
Biển số xe 38906 là biển số có 6 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 38906 có tổng các con số bằng: 3 + 8 + 9 + 0 + 6 = 26 >> Số nút là 6.
Ý nghĩa của biển số xe có 6 nút: Số 6 là con số được nhiều người đặc biệt ưa thích và săn đón. Bởi xét theo ý nghĩa phong thủy, số 6 là đại diện cho sự tốt lành, lợi lộc, thuận buồm xuôi gió. Vì vậy, đối với các biển số xe sở hữu con số này hay được kết hợp với số 8 tạo thành con số 68, nó sẽ mang lại sự may mắn cũng như lộc phát cho chủ nhân của nó.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 38906 khi chia cho 80 ta được số dư 26 tương ứng với Linh số 26 mang ý nghĩa Ba lan trùng điệt - Biến hóa kỳ dị.
Linh số 26: Ba lan trùng điệt - Biến hóa kỳ dị là quẻ Hung. Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này. Người dùng số này khó khăn trăm bề, dù nhọc công vượt qua cái chết để tìm đất sống nhưng cũng không yên thân. Mọi việc như trái với ý mong muốn, thành ra lo lắng nhiều nỗi, cuộc đời bất hạnh.
3. Biển số xe 38906 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 38906 được biểu diễn như sau:
3 | 8 | 9 | 0 | 6 |
---|---|---|---|---|
Mộc | Thổ | Hỏa | Thổ | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 38906 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 5/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 38906:
Biển số 38906 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 38906 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 38906 có tổng 3 số đầu là 3 + 8 + 9 = 20. 20/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 38906 có tổng 2 số cuối là 0 + 6 = 6. 6/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Lôi Thủy Giải
Ngoại quái Chấn, nội quái Khảm có nghĩa là giải tán những khí u uất giống như sấm trước rồi thành mưa.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Lôi Thủy Giải là quẻ Thủy Hỏa Ký Tế
Ngoại quái Khảm, nội quái Ly có nghĩa là nước lửa giao nhau, sau hào đều đắc chính nên mọi việc tất thảy thành công.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 38906 có tổng các con số bằng 3 + 8 + 9 + 0 + 6 = 26. 26/6 dư 2 >> Tương ứng với hào 2 động. Quẻ Chủ Lôi Thủy Giải động hào 2 biến thành quẻ Lôi Địa Dự
Ngoại quái Chấn, nội quái Khôn. Chấn mang tính động, còn Khôn mang tính thuận, khi kết hợp thành quẻ mang ý nghĩa hành động vui vẻ, hòa thuận. Cũng có thể hiểu khí dương đang phát động thúc đẩy muôn vật sinh sôi nảy nở.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 38906:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Giải lợi về phương Tây Nam, không thửa đi, thì lại lại; có thửa đi, sớm thì tốt.
Ý nghĩa: Loại bỏ tà khí, hộ mệnh kích công danh sự nghiệp phát triển tốt, hỗ trợ cải vận hóa giải vận hạn.
Chú thích: Quẻ Giải là hiểm sinh ra nạn nhưng nhờ động mà thoát được nạn. Khó khăn đã được giải quyết, báo hiệu cuộc sống dễ dàng hơn. Hơn nữa với những khó khăn (Khảm) mà tinh thần mạo hiểm sẽ thắng được mọi cuộc náo động (Chấn).
Loại quẻ: Hanh
Ý quẻ: Quẻ Ký Tế hanh, nhỏ lợi về chính bền, đầu tốt
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp gặp nhiều may mắn, tài lộc mở rộng.
Chú thích: Quẻ Ký Tế báo hiệu kết thúc toàn bộ những rối loạn hiểm nguy, thời kỳ thịnh vượng bắt đầu. Quẻ này có các hào âm dương xem lẫn thể hiện sự hợp tác rất tốt, lưu ý khó được bền lâu. Muốn thành công lớn, bền lâu cần giữ gìn cẩn thận, nếu không sẽ sụp đổ.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Dự, lợi cho sự dựng nước hầu, trẩy quân
Ý nghĩa: Phát triển tốt công danh sự nghiệp. Có lợi trong việc mở rộng cơ sở, thương hiệu, hay chi nhánh.
Chú thích: Hào Tứ làm chủ quẻ, là người có tài, lại đứng ở vị trí chí tôn nên thu được lòng tin của nhiều người cả người trên cũng như người dưới. Tuy nhiên có điều cần lưu ý hạ quái Âm đang bốc lên nên đề phòng có thể lúc nào đó sẽ lấn áp quái Dương của quẻ. Quẻ Dự là một nhân thần tài cao, quyền trọng và lấy được lòng tin của cấp trên và có tài thuyết phục người dưới nhưng đôi khi lại không thể thống nhất được mọi người, đứng ở vị trí lãnh đạo hoàn toàn.