Biển số xe 46261 là biển số xe có 9 nút. mang ý nghĩa Nhân Sinh Lộc Mãi Lộc Nhất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Thủy. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 46261 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 46261
Biển số 46261 có chứa các con số 6, 2, 1 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 46261 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 46261
Biển số 46261 là biển số mang ý nghĩa Nhân Sinh Lộc Mãi Lộc Nhất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 462.61 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 462 mang ý nghĩa Nhân sinh Lộc mãi.
- Con số 61 mang ý nghĩa Lộc nhất. Số 61 là con số được cấu thành từ hai con số may mắn 6 và 1. Trong đó, số 6 là lộc, còn số 1 thể hiện cho sự tiên phong, độc nhất vô nhị. Thế nhưng khi hai con số này đi cùng nhau thì ya nghĩa của nó lại hết sức bình thường. Bởi không những tổng của hai con số này bằng 7 mà đây còn là một cặp số lùi. Vì vậy, khi giải mã theo phong thủy, người ta không đánh giá cao con số này, nếu có thì nó chỉ biểu thị sự thành thật, trung thực và có uy tín.
Ngoài ra, biển số 46261 còn có thể dịch nghĩa là Tử Lộc Mãi Đại Lộc theo cách viết 46.261. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 46 mang ý nghĩa Tử lộc. Sở dĩ số 46 được cho là có ý nghĩa xấu bởi số 4 thường được đọc là "tứ"và gần giống với chữ "tử"- chết. Vì thế, khi số 4 đứng trước số 6, cặp số này sẽ có nghĩa là “tử lộc”, ý chỉ mất lộc, không còn tài lộc, mất hết may mắn nên người xưa rất kiêng kỵ việc sử dụng con số .
- Con số 261 mang ý nghĩa Mãi Đại lộc.
2. Biển số xe 46261 tốt hay xấu?
Biển số xe 46261 là biển số có 9 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 46261 có tổng các con số bằng: 4 + 6 + 2 + 6 + 1 = 19 >> Số nút là 9.
Ý nghĩa của biển số xe có 9 nút: Khi nhắc đến ý nghĩa của số 9 trong biển số xe, người ta liên tưởng ngay đến sự trường tồn, vĩnh cửu và uy quyền. Đây là con số may mắn, mang đến may mắn, an lành, và thuận lợi.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 46261 khi chia cho 80 ta được số dư 21 tương ứng với Linh số 21 mang ý nghĩa Độc lập quyền uy - Minh nguyệt quay chiều.
Linh số 21: Độc lập quyền uy - Minh nguyệt quay chiều là quẻ Đại Cát. Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nam tốt, nữ kỵ. Người được số này như đóa hoa vươn mình dưới ánh nắng mùa xuân, đượm sắc hương trời. Là bậc thủ lĩnh tài lực có đủ, được dân chúng suy tôn, ngưỡng mộ. Tuy nhiên, nữ giới dùng thì bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành để cân bằng.
3. Biển số xe 46261 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 46261 được biểu diễn như sau:
4 | 6 | 2 | 6 | 1 |
---|---|---|---|---|
Mộc | Kim | Thổ | Kim | Thủy |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 46261 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 3/10
- Mệnh Thủy: 5/10
- Mệnh Hỏa: 2/10
- Mệnh Thổ: 1/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 46261:
Biển số 46261 có đặc điểm là Vượng Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Thủy.
4. Dịch biển số 46261 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 46261 có tổng 3 số đầu là 4 + 6 + 2 = 12. 12/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 46261 có tổng 2 số cuối là 6 + 1 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá
Ngoại quái Chấn, nội quái Cấn có nghĩa là sấm bị nghẹt ở trong vùng của núi không thể lan rộng ra được.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Lôi Sơn Tiểu Quá là quẻ Trạch Phong Đại Quá
Ngoại quái Đoài, nội quái Tốn có bốn hào Dương, hai hào Âm ở trên cùng và dưới cùng của quẻ. Tượng quẻ được ví giống như cây cột đầu đuôi yếu nên dễ bị đổ. Tuy nhiên quẻ này quân vẫn thịnh còn tiểu nhân yếu.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 46261 có tổng các con số bằng 4 + 6 + 2 + 6 + 1 = 19. 19/6 dư 1 >> Tương ứng với hào 1 động. Quẻ Chủ Lôi Sơn Tiểu Quá động hào 1 biến thành quẻ Lôi Hỏa Phong
Ngoại quái Chấn, nội quái Ly có nghĩa là động, là minh, là thời kỳ thịnh trị lâu bền, dùng sức mình để hành động.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 46261:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Tiểu Quá hanh, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: làm được dự định nhỏ, không làm được dự định lớn. Dự định lớn khó thành.
Chú thích: Quẻ Tiểu Quá ứng với thời kỳ có thể quá đi một chút thì lại được hanh. Tốt nhất giữ đạo trung dung sao cho được bền bỉ. Cương nhu nên dung hòa từng tình thế. Nên làm việc nhỏ, không nên làm việc lớn. Nếu làm việc nhỏ mọi việc an ổn, hạn chế lỗi lầm.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Đại Quá, cột ỏe, lợi có thửa đi, hanh.
Ý nghĩa: Quan lộc có lợi, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Đại Quá có bốn hào dương bị vây hãm bởi hai hào âm thể hiện ý nghĩa dù có bề thế, to lớn nhưng cái gốc và cái ngọn bị yếu. Quẻ khiêm nhường, hòa duyệt có âm nhu, thiên về mềm mỏng nên đôi khi thiếu nghị lực, dễ bị tiểu nhân gây rối loạn.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Phong hanh thông, vua đến đấy, chớ lo, nên mặt trời giữa.
Ý nghĩa: Công việc hanh thông, tài lộc sáng sủa. Tình duyên thắm nồng, gia đình hòa thuận.
Chú thích: Quẻ Phong chỉ thời kỳ vinh hoa, thịnh vượng. Nhưng nhớ rằng trong thịnh có suy, trong thành ẩn chứa bại, trong phú quý có bần tiện. Cho nên dù đang trong cảnh thịnh trị, giàu sang phú quý phải lo cho nó được bền lâu.