Biển số xe 4704 là biển số xe có 5 nút. mang ý nghĩa Tứ Thất Không Tử. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 4704 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 4704
Biển số 4704 có chứa các con số 4, 7, 0 là các con số không tốt, mang ý nghĩa không may mắn. Nhưng bạn đừng vội lo lắng về điều đó. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 4704 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 4704
Biển số 4704 là biển số mang ý nghĩa Tứ Thất Không Tử. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 47.04 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 47 mang ý nghĩa Tứ thất. Con số 47 được cấu thành từ hai con số 4 và 7, từ lâu đã bị nhiều người không thích vì mọi người cho rằng con số này mang lại những điều xấu, và xui rủi. Theo quan niệm lưu truyền trong dân gian, số 4 là tử và số 7 là thất, ghép lại là tử thất. Do đó, đây là con số đại diện cho sự chết chóc, biểu tượng cho sự thất bát và khốn cùng, là sự lực bất tòng tâm và luôn gây ra những cản trở cho chủ sở hữu.
- Con số 04 mang ý nghĩa Không tử. Số 04 trên biển số xe có nghĩa là không tử, không chết. Đó là sự kết hợp nghĩa giữa hai con số, số 0 là không, không có gì, không mất gì và con số 4 có nghĩa là tử. Vì thế, khi sở hữu cặp số này, người chủ sở hữu có thể kiên trì vượt qua được mọi khó khăn nguy hiểm và hóa nguy thành nan
2. Biển số xe 4704 tốt hay xấu?
Biển số xe 4704 là biển số có 5 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 4704 có tổng các con số bằng: 4 + 7 + 0 + 4 = 15 >> Số nút là 5.
Ý nghĩa của biển số xe có 5 nút: Theo phong thủy biển số xe, số 5 được xem là con số may mắn, mang tính trường thọ, bất diệt. Con số này sẽ thúc đẩy và mang lại cho chủ sở hữu nhiều phúc đức, phước lộc hay danh dự, sự quyền lực.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 4704 khi chia cho 80 ta được số dư 64 tương ứng với Linh số 64 mang ý nghĩa Trầm muộn bình phàm - Cốt nhục chia lìa.
Linh số 64: Trầm muộn bình phàm - Cốt nhục chia lìa là quẻ Đại Hung. Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). Người dùng số này chẳng lúc nào yên ổn, chia lìa, hoạn nạn triền miên, cả đời khó đạt hai chữ "bình an". Họa vô đơn chí, tiểu nhân quấy phá.
3. Biển số xe 4704 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 4704 được biểu diễn như sau:
4 | 7 | 0 | 4 |
---|---|---|---|
Mộc | Kim | Thổ | Mộc |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 4704 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 3/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 5/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 4704:
Biển số 4704 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Thủy, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 4704 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 4704 có tổng 2 số đầu là 4 + 7 = 11. 11/8 dư 3. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 4704 có tổng 2 số cuối là 0 + 4 = 4. 4/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Hỏa (Ly ☲) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp
Ngoại quái Ly, nội quái Chấn nghĩa là sấm có sức động và lửa có sức phát sáng. Quẻ này là cách thể hiện mối giãn cách dễ dẫn đến những chia rẽ.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Hỏa Lôi Phệ Hạp là quẻ Thủy Sơn Kiển
Ngoại quái Khảm, nội quái Cấn tức là gặp cảnh ngộ hiểm nguy, phải có chí bền lòng, không nao núng mọi việc mới được cải thiện.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 4704 có tổng các con số bằng 4 + 7 + 0 + 4 = 15. 15/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Hỏa Lôi Phệ Hạp động hào 3 biến thành quẻ Hỏa Vi Ly
Ngoại và nội quái đều là Ly. Ly trên Ly dưới có hai ý nghĩa. Đó là mỗi quái của quẻ đều ở hào Âm ở giữa nương tựa vào hào Dương xung quanh có nghĩa là chính đạo nên mọi việc được hanh. Hoặc ý nghĩa là nuôi bằng đức thuận, anh minh, sáng suốt nên được cát.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 4704:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Phệ hạp hanh, lợi dùng việc ngục.
Ý nghĩa: Nếu biết biện minh hình phạt và diệt trừ kẻ gian thì công việc mới thuận, nếu không thì làm việc gì cũng bị cản ngang.
Chú thích: Quẻ Phệ Hạp thể hiện yếu tố ngang trở, mọi việc không được thông suốt, nên phải biết trừ bỏ yếu tố ngăn trở thì mới hanh. Quẻ này đòi hỏi có 2 đức là trí tuệ và can đảm mọi việc sẽ tiến triển tốt hơn.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Kiển, lợi Tây Nam không lợi Đông Bắc, lợi về sự thấy người lớn, chính thì tốt.
Ý nghĩa: Thời kỳ cùng cực, sắp được thông nhưng hiện tại chưa phải thời điểm tốt, tiến lùi đều có thể sụt hiểm. Làm bất kỳ việc gì nên cân nhắc kỹ lưỡng.
Chú thích: Quẻ Kiển báo hiệu thời kỳ đầy trở ngại, tiến hay lui đều khó khăn và quyết định tới thành bại. So với quẻ Khuê thì quẻ Kiển còn nhiều điềm xấu hơn, không có sự khoan hòa nên bền gan chịu cực miễn sao có thể sinh tồn thì mới có cơ may tìm được lối thoát thân.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Ly lợi về sự chính, hanh, nuôi trâu cái, tốt.
Ý nghĩa: Tốt nhất phát triển công danh sự nghiệp.
Chú thích: Quẻ Ly tượng trưng cho sự nương tựa thoát khỏi hung hiểm. Tuy có thể nương tựa khi cần nhưng vẫn phải tự bản thân cố gắng. Nên sáng suốt nương tựa bậc hiền tài thì mới thu được thành quả tốt.