Biển số xe 50348 là biển số xe có 0 nút. mang ý nghĩa Cả Năm Tài Lộc Viên Mãn Phất Bát. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 50348 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 50348
Biển số 50348 có chứa các con số 5, 3, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0, 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 50348 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 50348
Biển số 50348 là biển số mang ý nghĩa Cả Năm Tài Lộc Viên Mãn Phất Bát. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 503.48 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 503 mang ý nghĩa Cả năm Tài lộc viên mãn.
- Con số 48 mang ý nghĩa Phất bát. Khi bình xét ý nghĩa của con số 48 trên biển số xe, người ta nghĩ ngay đến con số 4 - con số tử thần. Nhưng trong nền văn hóa tín ngưỡng, con số 4 còn tượng trưng cho con người - 4 đức tính cần, kiệm, liêm, chính; vũ trụ - 4 hướng đông, tây, nam, bắc và không gian, thời gian - 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Vì vậy, khi kết hợp cùng số 8, con số này sẽ mang đến sự phù hộ và tương trợ từ không gian và vũ trụ, giúp bạn làm ăn phát đạt, quanh năm đủ đầy, cuộc sống ngày càng sung túc.
Ngoài ra, biển số 50348 còn có thể dịch nghĩa là Phúc Đầy Chắc Chắn Phất Bát theo cách viết 50.348. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 50 mang ý nghĩa Phúc đầy. Con số 50 được xem là con số đẹp, tượng trưng cho phúc đức viên mãn. Những người sở hữu con số này sẽ có được cuộc sống hạnh phúc, gặp nhiều phúc lộc, vạn sự như ý. Điều này có nghĩa là con số này không những đem lại những điều may mắn cho công việc làm ăn kinh doanh, giúp bạn thăng quan tiến chức mà còn giúp bạn có được một cuộc sống bình an, hạnh phúc, gia đình vui vẻ, hòa thuận.
- Con số 348 mang ý nghĩa Chắc chắn Phất bát.
2. Biển số xe 50348 tốt hay xấu?
Biển số xe 50348 là biển số có 0 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 50348 có tổng các con số bằng: 5 + 0 + 3 + 4 + 8 = 20 >> Số nút là 0.
Ý nghĩa của biển số xe có 0 nút: Ý nghĩa số 0 trên biển số xe tượng trưng cho sự khởi đầu, sinh sôi nảy nở của vạn vật. Bên cạnh đó, một số ý kiến cho rằng đây là một con số vô nghĩa và trống rỗng. Người xưa thường có câu “Bắt đầu từ con số 0”, do đó số 0 trong biển số xe đại diện cho sự bắt đầu và tốt hay xấu, may mắn hay không còn phụ thuộc vào ý kiến và góc nhìn của mỗi người.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 50348 khi chia cho 80 ta được số dư 28 tương ứng với Linh số 28 mang ý nghĩa Họa loạn biệt ly - Tâm lý bất an.
Linh số 28: Họa loạn biệt ly - Tâm lý bất an là quẻ Hung. Vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Quẻ này điềm báo gia đạo không tốt, con cháu ngang ngạnh hoang tàn. Cả đời khó khăn nhiều bề, tai nạn liên miên, thống khổ thân tâm. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả, cả đời sau hiu quạnh.
3. Biển số xe 50348 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 50348 được biểu diễn như sau:
5 | 0 | 3 | 4 | 8 |
---|---|---|---|---|
Thổ | Thổ | Mộc | Mộc | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 50348 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 6/10
- Mệnh Mộc: 2/10
- Mệnh Thủy: 0/10
- Mệnh Hỏa: 4/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 50348:
Biển số 50348 có đặc điểm là Vượng Mộc, Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Thủy, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 50348 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 50348 có tổng 3 số đầu là 5 + 0 + 3 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 50348 có tổng 2 số cuối là 4 + 8 = 12. 12/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Địa Lôi Phục
Ngoại quái Khôn, nội quái Chấn là sấm động từ dưới lên trên làm rạn nứt mặt đất, luồng sinh khí tốt lành tràn vào làm giảm nhẹ khí âm nặng nề.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Địa Lôi Phục là quẻ Địa Vi Khôn
Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 50348 có tổng các con số bằng 5 + 0 + 3 + 4 + 8 = 20. 20/6 dư 2 >> Tương ứng với hào 2 động. Quẻ Chủ Địa Lôi Phục động hào 2 biến thành quẻ Địa Trạch Lâm
Ngoại quái Khôn, nội quái Đoài, hào quẻ chuyển từ Âm sang Dương đây là bước tiến gần đến thịnh lớn.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 50348:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Phục hanh, ra vào không tật, bạn đến không lỗi.
Ý nghĩa: Các công việc cơ bản hanh thịnh, có lợi nhất là cải vận. Dương khí sinh sôi nên quẻ này có khả năng giúp tai qua nạn khỏi.
Chú thích: Quẻ Phục tượng trưng là tiếng sấm nổ đầu tiên khi đông tàn sang xuân, hay cũng có thể hiểu là chòm cây đang bắt đầu nảy mầm, mở ra những tia hy vọng sau một thời kỳ đầy khó khăn và đen tối. Đây là thời kỳ nhiều cơ hội phục hồi, lật ngược tình thế, mặc dù nhiều gian nan nhưng thức tỉnh được lòng người.
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.
Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp
Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Lâm, cả, hanh, lợi, trinh, đến chưng tám tháng, có hung.
Ý nghĩa: Nhiều việc đang lúc thịnh lại suy. Mọi dự định đạt ở kết quả trung bình, cần mưu trí để ngăn ngừa thế suy giúp duy trì kết quả mong muốn được lâu dài.
Chú thích: Hai hào dương ở dưới nương tựa vào nhau nên có thể làm được việc lớn, sắp tới lúc toàn cát. Quẻ Lâm tuy chưa tốt bằng quẻ Thái nhưng cũng gần đạt được những điểm tốt của quẻ Thái. Quẻ Lâm báo hiệu thời điểm thành công sắp tới, nên củng cố nội bộ và không ngừng phát triển ra bên ngoài. Hai hào dương sát nhau có thể xua đuổi được những quần âm giúp đại sự hoàn thành nhanh chóng, triệt để.