Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 51244 - QUANH NĂM NHẤT TIẾN TỨ TỬ

Biển số xe 51244 là biển số xe có 6 nút. mang ý nghĩa Quanh Năm Nhất Tiến Tứ Tử. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 51244 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

1. Dịch nghĩa biển số xe 51244

Biển số 51244 có chứa các con số 5, 1, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 51244 nhé.

Thơ dịch biển số xe 51244

Thơ dịch nghĩa biển số xe 51244

Biển số 51244 là biển số mang ý nghĩa Quanh Năm Nhất Tiến Tứ Tử. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 512.44 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 512 mang ý nghĩa Quanh năm Nhất tiến.
  • Con số 44 mang ý nghĩa Tứ tử. Theo quan niệm của dân gian, số 4 là con số "tử thần",thường tượng trưng cho sự kết thúc và chết chóc. Và khi hai con số 4 kết hợp với nhau thì sẽ nhân đôi sự xui xẻo của bạn. Ý nghĩa của con số này khi được luận theo cách đọc chệch tứ - tử trong phiên âm Hán Viết, ý chỉ bố phía không thể tồn tại và chết bất đắc kỷ tử. Tuy nhiên, ở một trường phái nghĩa khác, con số 44 biểu thị cho sự trường sinh bất lão, tai qua nạn khỏi. Bởi người xưa thường có câu "thất bại là mẹ thành công",nên mỗi khi gặp khó khăn, gian khổ thì con người ta lại có thêm sức mạnh, dộng lực để vượt qua mọi gian nan, thử thách.

Ngoài ra, biển số 51244 còn có thể dịch nghĩa là Phúc Sinh Đôi Đường Khốn Đốn theo cách viết 51.244. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:

  • Con số 51 mang ý nghĩa Phúc sinh. Nếu bạn sở hữu biển số xe có số đuôi 51 thì xin chúc mừng bạn bởi vì xét theo quan niệm dân và cả trong phong thủy thì đây là một con số mang lại nhiều điều tốt lành. Con số 51 trên biển số xe được xem là phúc sinh phú quý với ý nghĩa tượng trưng cho sự thịnh vượng, giàu sang phú quý. Do vậy, việc sở hữu con số này sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều trên con đường công danh sự nghiệp.
  • Con số 244 mang ý nghĩa Đôi đường Khốn đốn.

2. Biển số xe 51244 tốt hay xấu?

Biển số xe 51244 là biển số có 6 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 51244 có tổng các con số bằng: 5 + 1 + 2 + 4 + 4 = 16 >> Số nút là 6.

Ý nghĩa của biển số xe có 6 nút: Số 6 là con số được nhiều người đặc biệt ưa thích và săn đón. Bởi xét theo ý nghĩa phong thủy, số 6 là đại diện cho sự tốt lành, lợi lộc, thuận buồm xuôi gió. Vì vậy, đối với các biển số xe sở hữu con số này hay được kết hợp với số 8 tạo thành con số 68, nó sẽ mang lại sự may mắn cũng như lộc phát cho chủ nhân của nó.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 51244 khi chia cho 80 ta được số dư 44 tương ứng với Linh số 44 mang ý nghĩa Nghịch cảnh phiền muộn - Khổ tâm.

Linh số 44: Nghịch cảnh phiền muộn - Khổ tâm là quẻ Đại Hung. Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả. Người dùng số này một đời ảm đạm, u buồn, khảm khổ vô cùng. Làm việc, việc chẳng thành dẫn đến đau khổ triền miên. Nên chú ý cẩn thận, quyết định sau khi đã suy nghĩ thấu đáo may ra còn có thể thành công.

3. Biển số xe 51244 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 51244 được biểu diễn như sau:

51244
ThổThủyThổMộcMộc

Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.

Độ phù hợp của biển số 51244 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 4/10
  • Mệnh Mộc: 4/10
  • Mệnh Thủy: 1/10
  • Mệnh Hỏa: 4/10
  • Mệnh Thổ: 2/10

Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành

Nhận xét về ngũ hành của biển số 51244:

Biển số 51244 có đặc điểm là Vượng Mộc, Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa.

4. Dịch biển số 51244 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 51244 có tổng 3 số đầu là 5 + 1 + 2 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 51244 có tổng 2 số cuối là 4 + 4 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Địa Vi Khôn

    Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Địa Vi Khôn là quẻ Địa Vi Khôn

    Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 51244 có tổng các con số bằng 5 + 1 + 2 + 4 + 4 = 16. 16/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Địa Vi Khôn động hào 4 biến thành quẻ Lôi Địa Dự

    Ngoại quái Chấn, nội quái Khôn. Chấn mang tính động, còn Khôn mang tính thuận, khi kết hợp thành quẻ mang ý nghĩa hành động vui vẻ, hòa thuận. Cũng có thể hiểu khí dương đang phát động thúc đẩy muôn vật sinh sôi nảy nở.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 51244:

Quẻ Địa Vi Khôn
Địa Vi Khôn

Loại quẻ: Đại Cát

Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.

Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp

Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.

Quẻ Địa Vi Khôn
Địa Vi Khôn

Loại quẻ: Đại Cát

Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.

Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp

Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.

Quẻ Lôi Địa Dự
Lôi Địa Dự

Loại quẻ: Cát

Ý quẻ: Quẻ Dự, lợi cho sự dựng nước hầu, trẩy quân

Ý nghĩa: Phát triển tốt công danh sự nghiệp. Có lợi trong việc mở rộng cơ sở, thương hiệu, hay chi nhánh.

Chú thích: Hào Tứ làm chủ quẻ, là người có tài, lại đứng ở vị trí chí tôn nên thu được lòng tin của nhiều người cả người trên cũng như người dưới. Tuy nhiên có điều cần lưu ý hạ quái Âm đang bốc lên nên đề phòng có thể lúc nào đó sẽ lấn áp quái Dương của quẻ. Quẻ Dự là một nhân thần tài cao, quyền trọng và lấy được lòng tin của cấp trên và có tài thuyết phục người dưới nhưng đôi khi lại không thể thống nhất được mọi người, đứng ở vị trí lãnh đạo hoàn toàn.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 51244. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe51244

Chúc bạn Vạn Dặm Bình An!