Biển số xe 5549 là biển số xe có 3 nút. mang ý nghĩa Đại Phúc Tứ Cửu. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 5549 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 5549
Biển số 5549 có chứa các con số 5, 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 5549 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 5549
Biển số 5549 là biển số mang ý nghĩa Đại Phúc Tứ Cửu. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 55.49 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 55 mang ý nghĩa Đại Phúc. Con số 5 luôn là con số may mắn trong tiềm thức của con người Việt Nam. Người ta tin rằng số 5 tượng trưng cho ngũ phúc (phú, quý, trường, thọ, khánh, ninh), ngũ hành (kim, thủy, thổ, mộc, hỏa), ngũ đức (nhân, lễ, nghĩa, trí, tín). Như vậy, khi hai con số 5 song hành cùng nhau, may mắn, phúc đức như được nhân lên rất nhiều lần. Khi sở hữu cặp số này, chủ sở hữu sẽ gặp nhiều may mắn, phúc lộc trong cuộc sống cũng như trên con đường công danh và sự nghiệp. Vì vậy, các chủ xe đều mong muốn có được con số 55 trên biển số cùa mình.
- Con số 49 mang ý nghĩa Tứ cửu. Con số 49 ứng với chòm sao xấu Thái Tuế nên thường mang đến sự mất mát, bệnh tật và đau buồn. Thật vậy, có một số giả thuyết lưu truyền rằng, cứ đến năm 49 tuổi, gia chủ dễ ốm đau, gặp phải tai họa, sống chết khó lường. Hơn nữa, theo phong tục phương Đông, con số 49 ứng với ngày cúng cô hồn cho những ngươi đã khuất. Vì thế, con số 49 được xem là con số không may mắn nên nhiều người hạn chế sử dụng con số này. Và nhiều chủ xe không thích sự góp mặt của con số 49 trong biển số xe của mình vì sợ nó sẽ mang vận đen vào đời.
2. Biển số xe 5549 tốt hay xấu?
Biển số xe 5549 là biển số có 3 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 5549 có tổng các con số bằng: 5 + 5 + 4 + 9 = 23 >> Số nút là 3.
Ý nghĩa của biển số xe có 3 nút: Biển số mang số 3 thể hiện cho sự phát tài, vững chắc, là sự trường tồn và vững chãi. Ngoài ra, các biển số xe sẽ càng được nâng tầm giá trị hơn trong mắt nhiều người khi con số này được kết hợp với một số con số may mắn khác.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 5549 khi chia cho 80 ta được số dư 29 tương ứng với Linh số 29 mang ý nghĩa Quý trọng trí mưu - Tham vọng nhưng khó thành.
Linh số 29: Quý trọng trí mưu - Tham vọng nhưng khó thành là quẻ Cát Hung. Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên. Người được quẻ này tham vọng nhiều, bản thân luôn cảm thấy không đủ, ham muốn của người, như rồng trên mây ham muốn thâu tóm tất cả. Người này tài nguyên nhiều, phải biết liệu sức mình, nắm lấy cơ hội sẽ thành đạt cao, phúc lộc nhiều.
3. Biển số xe 5549 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 5549 được biểu diễn như sau:
5 | 5 | 4 | 9 |
---|---|---|---|
Thổ | Thổ | Mộc | Hỏa |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 5549 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 5/10
- Mệnh Mộc: 2/10
- Mệnh Thủy: 1/10
- Mệnh Hỏa: 4/10
- Mệnh Thổ: 5/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 5549:
Biển số 5549 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Thổ.
4. Dịch biển số 5549 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 5549 có tổng 2 số đầu là 5 + 5 = 10. 10/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Phong (Tốn ☴) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 5549 có tổng 2 số cuối là 4 + 9 = 13. 13/8 dư 5. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Phong Đại Quá
Ngoại quái Đoài, nội quái Tốn có bốn hào Dương, hai hào Âm ở trên cùng và dưới cùng của quẻ. Tượng quẻ được ví giống như cây cột đầu đuôi yếu nên dễ bị đổ. Tuy nhiên quẻ này quân vẫn thịnh còn tiểu nhân yếu.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Phong Đại Quá là quẻ Thiên Vi Càn
quẻ Càn có 6 hào đều là hào dương
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 5549 có tổng các con số bằng 5 + 5 + 4 + 9 = 23. 23/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Trạch Phong Đại Quá động hào 5 biến thành quẻ Lôi Phong Hằng
Ngoại quái Chấn, nội quái Tốn là sấm và gió. Thế của quẻ có động nhưng thuận đạo lý mà động nên tốt.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 5549:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Đại Quá, cột ỏe, lợi có thửa đi, hanh.
Ý nghĩa: Quan lộc có lợi, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Đại Quá có bốn hào dương bị vây hãm bởi hai hào âm thể hiện ý nghĩa dù có bề thế, to lớn nhưng cái gốc và cái ngọn bị yếu. Quẻ khiêm nhường, hòa duyệt có âm nhu, thiên về mềm mỏng nên đôi khi thiếu nghị lực, dễ bị tiểu nhân gây rối loạn.
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Nguyên là đầu cả. Hanh là hanh thông. Lợi là lợi tốt. Trinh là chính bền.
Ý nghĩa: Tốt cho mọi việc
Chú thích: Bốn đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh chỉ Càn và Khôn có nên chủ đạo làm điều thiện lớn. Quẻ Thuần Càn có 6 hào đều là hào dương. Hình dung tình trạng cương cường, sáng sủa cực độ. Dù mạnh mẽ nhưng không có tàn bạo, chính nghĩa của đạo Trời muôn vật che chở, giúp đời an dân. Việc nào xứng với việc đó, đều thuận.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Hằng hanh, lợi về sự chính, lợi có thửa đi.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp tài lộc bền vững. Tốt cho tình duyên, gia đạo ổn định, yên ấm.
Chú thích: Quẻ Hàm lấy chính đính, hòa duyệt để cảm ứng với nhau còn quẻ Hằng lại lấy khiêm nhường, chấn động để kết cấu với nhau và trung thành với nhau. Bản chất quẻ Hằng lý trí đặt cao hơn tình cảm nên giữ được bền vững cảm ứng.