Biển số xe 5793 là biển số xe có 4 nút. mang ý nghĩa Sinh Ra Thất Bát Trường Cửu Tài. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 5793 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 5793
Biển số 5793 có chứa các con số 5, 9, 3 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 5793 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 5793
Biển số 5793 là biển số mang ý nghĩa Sinh Ra Thất Bát Trường Cửu Tài. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 57.93 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 57 mang ý nghĩa Sinh ra thất bát. Con số 57 được tạo thành từ hai con số 5 và 7. Trong đó, theo quan niệm dân gian, số 5 có nghĩa là ngũ và được xem là một con số sinh; số 7 được đọc là thất và tượng trưng cho sự thất bát, mất mát. Do đó, khi ghép ý nghĩa của hai con số này lại sẽ tạo nên ý nghĩa của cặp số 57 là "sinh ra thất bát". Cho nên đây được xem là một ý nghĩa không tốt, nó sẽ đem đến điềm xấu cho những ai sở hữu con số này. Những người này có thể làm ăn thất bát, gặp nhiều gian truân, trắc trở, mọi sự không thành.
- Con số 93 mang ý nghĩa Trường cửu tài. Trong phong thủy, biển số 93 có ý nghĩa tượng trưng cho trường cửu tài. Nó sẽ mang lại sự trường tồn, lâu dài về tài lộc và phú quý cho người chủ sở hữu. Bên cạnh đó, con số này còn có khả năng hóa dữ thành lành, giúp gia chủ có vận khí tốt. Như vậy, khi sở hữu con số này, gia chủ sẽ trở nên yên tâm hơn trong công việc và cuộc sống.
2. Biển số xe 5793 tốt hay xấu?
Biển số xe 5793 là biển số có 4 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 5793 có tổng các con số bằng: 5 + 7 + 9 + 3 = 24 >> Số nút là 4.
Ý nghĩa của biển số xe có 4 nút: Theo tiếng Hán, số 4 là tứ, đọc chệch sẽ thành "tử". Điều này thể hiện cho sự chết chóc. Vì thế, số 4 được xem là con số không may mắn trên biển số xe. Cũng chính vì vậy, khi làm biển số xe nên tránh con số này, trừ khi đó là con số ngũ linh.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 5793 khi chia cho 80 ta được số dư 33 tương ứng với Linh số 33 mang ý nghĩa Cương kiện quả đoán - Gia môn hưng thịnh.
Linh số 33: Cương kiện quả đoán - Gia môn hưng thịnh là quẻ Cát. Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. Người được quẻ này kiên định không lui, quyết chí lập nghiệp, như khai phá đất trời, cuối cùng thành tựu đại sự nghiệp, huy danh sáng chói người đời ngưỡng mộ, kẻ thường dân khó mà sánh được.
3. Biển số xe 5793 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 5793 được biểu diễn như sau:
5 | 7 | 9 | 3 |
---|---|---|---|
Thổ | Kim | Hỏa | Mộc |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 5793 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 2/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 4/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 5793:
Biển số 5793 có đặc điểm là Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ.
4. Dịch biển số 5793 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 5793 có tổng 2 số đầu là 5 + 7 = 12. 12/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 5793 có tổng 2 số cuối là 9 + 3 = 12. 12/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Lôi Vi Chấn
cả hai quái của quẻ đều là Chấn. Mỗi quái đều có một hào dương đang xu hướng tiến lên để áp đảo hào âm báo hiệu thời kỳ thanh bình sắp tới.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Lôi Vi Chấn là quẻ Thủy Sơn Kiển
Ngoại quái Khảm, nội quái Cấn tức là gặp cảnh ngộ hiểm nguy, phải có chí bền lòng, không nao núng mọi việc mới được cải thiện.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 5793 có tổng các con số bằng 5 + 7 + 9 + 3 = 24. 24/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Lôi Vi Chấn động hào 6 biến thành quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp
Ngoại quái Ly, nội quái Chấn nghĩa là sấm có sức động và lửa có sức phát sáng. Quẻ này là cách thể hiện mối giãn cách dễ dẫn đến những chia rẽ.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 5793:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Chấn hanh, sợ lại ngơm ngớp, cười nói khanh khách, nhức kinh trăm dặm, chẳng mất môi và rượu Xưởng.
Ý nghĩa: Dự định cho đại nghiệp luôn ẩn chứa nhiều hiểm nguy nhưng nhờ đắc trung đắc chính mới tránh xa được phải tiêu hao, mất mát. Do vậy làm việc gì cũng cần giữ thân an toàn, tìm cách xoay sở thoát nguy trước khi gặp nguy, hoặc dù đang gặp hung cũng không được nản lòng.
Chú thích: Quẻ Chấn là báo động liên tiếp giống như thời kỳ tổng phản công. Biến cố có nguy hiểm dồn dập nhưng đối phó bằng tinh thần phấn chấn, cương quyết sẽ đạt được với thành quả to lớn cuối cùng.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Kiển, lợi Tây Nam không lợi Đông Bắc, lợi về sự thấy người lớn, chính thì tốt.
Ý nghĩa: Thời kỳ cùng cực, sắp được thông nhưng hiện tại chưa phải thời điểm tốt, tiến lùi đều có thể sụt hiểm. Làm bất kỳ việc gì nên cân nhắc kỹ lưỡng.
Chú thích: Quẻ Kiển báo hiệu thời kỳ đầy trở ngại, tiến hay lui đều khó khăn và quyết định tới thành bại. So với quẻ Khuê thì quẻ Kiển còn nhiều điềm xấu hơn, không có sự khoan hòa nên bền gan chịu cực miễn sao có thể sinh tồn thì mới có cơ may tìm được lối thoát thân.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Phệ hạp hanh, lợi dùng việc ngục.
Ý nghĩa: Nếu biết biện minh hình phạt và diệt trừ kẻ gian thì công việc mới thuận, nếu không thì làm việc gì cũng bị cản ngang.
Chú thích: Quẻ Phệ Hạp thể hiện yếu tố ngang trở, mọi việc không được thông suốt, nên phải biết trừ bỏ yếu tố ngăn trở thì mới hanh. Quẻ này đòi hỏi có 2 đức là trí tuệ và can đảm mọi việc sẽ tiến triển tốt hơn.