Biển số xe 5836 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Ngũ Phát Tài Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 5836 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 5836
Biển số 5836 có chứa các con số 5, 8, 3, 6 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Đồng thời không chứa con số mang ý nghĩa không tốt nào. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 5836 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 5836
Biển số 5836 là biển số mang ý nghĩa Ngũ Phát Tài Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 58.36 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 58 mang ý nghĩa Ngũ phát. Đối với biển số xe, con số 58 mang lại một ý nghĩa vô cùng tích cực. Con số này biểu trưng cho sự sinh sôi, phát triển và cả sự phú quý hưng thịnh. Từ đó, người chủ sở hữu con số này trên biển số xe sẽ thu hút được nhiều tài lộc cũng như có sự khởi sắc và thăng tiến trên con đường công danh, sự nghiệp.
- Con số 36 mang ý nghĩa Tài lộc. Con số 36 trong biển số xe như là một thông điệp về tài lộc muốn gửi đến chủ sở hữu của nó. Theo các chuyên gia, số 3 mang hàm ý chỉ sự mạnh mẽ, bền vững và an toàn; đi cùng với số 6 đại diện cho hạnh phúc và may mắn. Bởi lẽ đó, ý nghĩa của con số này được cho là dễ dàng sinh lộc, mang lại sự chắc chắn về con đường tài vận nên được rát nhiều người quan tâm và mong muốn sở hữu. Ngoài sự may mắn về tài lộc, số 36 còn giúp chủ nhân an tâm và vững vàng trên mọi chuyến đi.
2. Biển số xe 5836 tốt hay xấu?
Biển số xe 5836 là biển số có 2 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 5836 có tổng các con số bằng: 5 + 8 + 3 + 6 = 22 >> Số nút là 2.
Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 5836 khi chia cho 80 ta được số dư 76 tương ứng với Linh số 76 mang ý nghĩa Bệnh tai nạn ách - Vĩnh biệt ngàn thu.
Linh số 76: Bệnh tai nạn ách - Vĩnh biệt ngàn thu là quẻ Hung. Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân. Người dùng số này nhẹ thì sống xa gia đình, vợ chồng bất hòa, nặng thì chịu cảnh chia ly tử biệt. Sự nghiệp bất lợi, lúc thịnh lúc suy. Tuy nhiên ông trời vẫn luôn thương xót kẻ thiện lương, bản thân cần biết tu tâm dưỡng tính, khiêm nhường nhân hậu, tu bổ phúc đức may ra sẽ được bình an.
3. Biển số xe 5836 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 5836 được biểu diễn như sau:
5 | 8 | 3 | 6 |
---|---|---|---|
Thổ | Thổ | Mộc | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 5836 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 6/10
- Mệnh Mộc: 2/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 5836:
Biển số 5836 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Thủy, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 5836 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 5836 có tổng 2 số đầu là 5 + 8 = 13. 13/8 dư 5. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 5836 có tổng 2 số cuối là 3 + 6 = 9. 9/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Phong (Tốn ☴) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Phong Thiên Tiểu Súc
quẻ Tiểu Súc có quẻ Tốn trên và Càn dưới. Càn là vật ở trên nhưng trong quẻ lại ở dưới Tốn. Sự cứng mạnh lúc này không gì bằng sự nhún thuận.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Phong Thiên Tiểu Súc là quẻ Hỏa Trạch Khuê
Ngoại quái Ly, nội quái Đoài là lửa bốc lên trên, còn nước thì thấm xuống dưới nên chiều hướng trái ngược nhau. Trong quẻ có đức minh (Ly), đức duyệt (Đoài) nếu biết nương tựa vào nhau thì tốt làm việc nhỏ.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 5836 có tổng các con số bằng 5 + 8 + 3 + 6 = 22. 22/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Phong Thiên Tiểu Súc động hào 4 biến thành quẻ Thiên Vi Càn
quẻ Càn có 6 hào đều là hào dương
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 5836:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Chứa nhỏ hanh thông, mây dày không mưa, tự cõi tây ta.
Ý nghĩa: Mọi việc đạt mức độ trung bình
Chú thích: Súc có nghĩa là đậu, là hợp. Lục Tứ là chủ quẻ. Tượng hình cho một thời đại, hay một tình thế tiểu nhân lấn át quân tử, thủ đoạn tiểu xảo thắng được chính sách quang minh chính đại. Tốn thuộc Âm, thể mềm thuận, sự nhún thuận làm cho sự mềm cứng mạnh. Hào Tư là hàm âm, hào năm là hào Dương được ngôi nên đạo mềm thuận. Quẻ Tiểu Súc chứa hợp cái nhỏ, lấy cái nhỏ để chứa cái lớn.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Khuê, việc nhỏ tốt.
Ý nghĩa: Những việc đại sự như tình duyên, hôn nhân, công danh sự nghiệp, thi cử quan trọng quẻ Khuê đều rất hung. Tuy nhiên đối với những việc nhỏ liên quan tới cá nhân thì có thể tạm chấp nhận.
Chú thích: Quẻ Khuê là quẻ báo hiệu điềm xấu, sẽ sớm có hiểm họa hoặc chống đối. Phải lấy nhu trừ cương, đối với tình thế nhiều bạo tàn, hiểm nguy cần biết phòng thủ, khoan hòa, thậm chí nhẫn nhục may ra được vô cựu.
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Nguyên là đầu cả. Hanh là hanh thông. Lợi là lợi tốt. Trinh là chính bền.
Ý nghĩa: Tốt cho mọi việc
Chú thích: Bốn đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh chỉ Càn và Khôn có nên chủ đạo làm điều thiện lớn. Quẻ Thuần Càn có 6 hào đều là hào dương. Hình dung tình trạng cương cường, sáng sủa cực độ. Dù mạnh mẽ nhưng không có tàn bạo, chính nghĩa của đạo Trời muôn vật che chở, giúp đời an dân. Việc nào xứng với việc đó, đều thuận.