Biển số xe 63846 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Vạn Sự Quý Nhân Phù Trợ Tử Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Thủy, Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 63846 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 63846
Biển số 63846 có chứa các con số 6, 3, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 63846 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 63846
Biển số 63846 là biển số mang ý nghĩa Vạn Sự Quý Nhân Phù Trợ Tử Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 638.46 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 638 mang ý nghĩa Vạn sự Quý nhân phù trợ.
- Con số 46 mang ý nghĩa Tử lộc. Sở dĩ số 46 được cho là có ý nghĩa xấu bởi số 4 thường được đọc là "tứ"và gần giống với chữ "tử"- chết. Vì thế, khi số 4 đứng trước số 6, cặp số này sẽ có nghĩa là “tử lộc”, ý chỉ mất lộc, không còn tài lộc, mất hết may mắn nên người xưa rất kiêng kỵ việc sử dụng con số .
Ngoài ra, biển số 63846 còn có thể dịch nghĩa là Lộc Tài Tám Hướng Mất Lộc theo cách viết 63.846. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 63 mang ý nghĩa Lộc Tài. Theo phong thủy biển số xe, con số 63 là một con số bình với ý niệm là lợi ích và hợp tác cùng nhau. Nhưng cũng có một số ý iến cho rằng con số này như là một công cụ cầu tài lộc, theo cách giải mã hai con số tạo thành 6 - lộc và 3 - tài. Bên cạnh đó, trong một số trường hợp ý nghĩa của con số này có thể thay đổi khi kết hợp với dãy số còn lại trong biển số xe. Thế nhưng, con số này cần phải kết hợp với nhiều yếu tố phong thủy khác để mang lại hiệu quả tích cực.
- Con số 846 mang ý nghĩa Tám hướng Mất lộc.
2. Biển số xe 63846 tốt hay xấu?
Biển số xe 63846 là biển số có 7 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 63846 có tổng các con số bằng: 6 + 3 + 8 + 4 + 6 = 27 >> Số nút là 7.
Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 63846 khi chia cho 80 ta được số dư 6 tương ứng với Linh số 6 mang ý nghĩa Phú dụ bình an - Cuộc sống an nhàn hưởng thụ.
Linh số 6: Phú dụ bình an - Cuộc sống an nhàn hưởng thụ là quẻ Cát. Nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm. Chủ nhân số này có thể bị lao đao tiền vận, dễ vướng vào kiếp nạn, tuy nhiên luôn được quý nhân phù trợ, cuối cùng nên nhà nên cửa. Phụ nữ được quẻ này thì tốt, đàn ông thì dễ 2 vợ, khổ tâm, nhọc lòng vì con cái.
3. Biển số xe 63846 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 63846 được biểu diễn như sau:
6 | 3 | 8 | 4 | 6 |
---|---|---|---|---|
Kim | Mộc | Thổ | Mộc | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 63846 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 2/10
- Mệnh Thủy: 4/10
- Mệnh Hỏa: 4/10
- Mệnh Thổ: 1/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 63846:
Biển số 63846 có đặc điểm là Vượng Kim, Vượng Mộc, Khuyết Thủy, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Thủy, Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 63846 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 63846 có tổng 3 số đầu là 6 + 3 + 8 = 17. 17/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 63846 có tổng 2 số cuối là 4 + 6 = 10. 10/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Trạch Lý
Quẻ Lý có Càn dương cương ở trên, Đoài âm nhu ở dưới. Điều này hợp với lẽ thường của quy luật vũ trụ. Quẻ này toàn hào dương, trừ một hào âm làm chủ quẻ.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Trạch Lý là quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Ngoại quái Tốn, nội quái Ly tức là ngoài thì thuận còn trong thì công minh nên tất đạo hoàn tất, rất tốt. Hình quẻ giống như gió thổi ở bên ngoài còn bên trong là lửa, là hình ảnh tụ họp gia đình ấm cúng, hạnh phúc.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 63846 có tổng các con số bằng 6 + 3 + 8 + 4 + 6 = 27. 27/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Thiên Trạch Lý động hào 3 biến thành quẻ Thiên Vi Càn
quẻ Càn có 6 hào đều là hào dương
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 63846:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Xéo đuôi cọp, không cắn người, hanh!
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình duyên - Gia đạo nhu thuận, hòa hợp, Cải vận gặp dữ hóa lành.
Chú thích: Lý có nghĩa là lễ. Quẻ này có nghĩa là sự tôn ty, lẽ phải. Trong đạo làm người lễ là gốc, là con đường con người ta xéo lên. Quẻ có trên dưới phân minh hợp lẽ âm dương, có tính âm nhu vui vẻ. Lấy sự nhu thuận, vui vẻ để ứng phó với sự cương cường. Quẻ Lý mềm xéo theo cứng. Ứng với Trời làm đẹp lòng, thế nên xéo lên đuôi cọp không cần người.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Gia nhân lợi về gái chính.
Ý nghĩa: Đường công danh, quan lộc được rộng mở. Tình duyên gia đạo hòa thuận, ổn định và hạnh phúc.
Chú thích: Trong quẻ có hào Cửu Ngũ và hào Lục Nhị đắc chính tượng trưng cho người nào sẽ đứng ở đúng địa vị của người ấy. Trên là ở trên. Dưới là ở dưới. Được như vậy mọi điều đều Cát. Quẻ Gia Nhân là dễ dãi nảy nở, là khoan dung nhưng bên cạnh đó vẫn giữ tự do, quyền lực cá nhân.
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Nguyên là đầu cả. Hanh là hanh thông. Lợi là lợi tốt. Trinh là chính bền.
Ý nghĩa: Tốt cho mọi việc
Chú thích: Bốn đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh chỉ Càn và Khôn có nên chủ đạo làm điều thiện lớn. Quẻ Thuần Càn có 6 hào đều là hào dương. Hình dung tình trạng cương cường, sáng sủa cực độ. Dù mạnh mẽ nhưng không có tàn bạo, chính nghĩa của đạo Trời muôn vật che chở, giúp đời an dân. Việc nào xứng với việc đó, đều thuận.