Biển số xe 6543 là biển số xe có 8 nút. mang ý nghĩa Lộc Sinh Tứ Tài. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 6543 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 6543
Biển số 6543 có chứa các con số 6, 5, 3 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 6543 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 6543
Biển số 6543 là biển số mang ý nghĩa Lộc Sinh Tứ Tài. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 65.43 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 65 mang ý nghĩa Lộc sinh. Số 65 có ý nghĩa là lộc sinh, biểu trưng cho sự may mắn, cát khí về con đường tài lộc và công danh. Nhắc đến con số này, người ta nghĩ ngay đến phúc khí giàu sang, phú quý, bình an và thịnh vượng. Do vậy, chủ sở hữu cặp số này sẽ có quý nhân phù trợ, lộc sinh lọc, cuộc sống cũng như bước đường sự nghiệp ngày càng thăng tiến.
- Con số 43 mang ý nghĩa Tứ tài. Con số 43 trên biển số xe biểu thị cho sự kiên cường, quyết tâm vượt qua mọi khó khăn thử thách. Từ đó, nó giúp bạn có được những vận may về tiền bạc cũng như nhiều cơ hội thành công lớn. Ngoài ra, nó còn tiếp thêm cho bạn một nguồn năng lượng tích cực thúc đẩy bạn tiến về phía trước giúp bạn có thể hoàn thành mọi mục tiêu mà bạn đề ra.
2. Biển số xe 6543 tốt hay xấu?
Biển số xe 6543 là biển số có 8 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 6543 có tổng các con số bằng: 6 + 5 + 4 + 3 = 18 >> Số nút là 8.
Ý nghĩa của biển số xe có 8 nút: Theo thần số học, số 8 là số phát, thể hiện sự phát triển, suôn sẻ, thuận lợi. Đồng thời, từ quan niệm trong kinh doanh, khi kết hợp cùng với số 6 sẽ tạo thành con số phát lộc 86. Từ đó, các biển số xe có con số này cũng mang đến vượng khí cho gia chủ sự may mắn, phát tài, phát lộc.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 6543 khi chia cho 80 ta được số dư 63 tương ứng với Linh số 63 mang ý nghĩa Phú đạt quý trọng - Đạt được vinh hoa phú quý.
Linh số 63: Phú đạt quý trọng - Đạt được vinh hoa phú quý là quẻ Đại Cát. Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh. Người được quẻ này thật đáng ngưỡng mộ. Được trời giúp sức, làm việc gì cũng nhẹ nhàng, thuận lợi, gặp nguy hóa an, không cần nhọc tâm, dụng sức. Mọi việc đều được như ý, vinh hoa phú quý, đời đời hạnh phúc.
3. Biển số xe 6543 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 6543 được biểu diễn như sau:
6 | 5 | 4 | 3 |
---|---|---|---|
Kim | Thổ | Mộc | Mộc |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 6543 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 3/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 5/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 6543:
Biển số 6543 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Thủy, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 6543 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 6543 có tổng 2 số đầu là 6 + 5 = 11. 11/8 dư 3. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 6543 có tổng 2 số cuối là 4 + 3 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Hỏa (Ly ☲) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Hỏa Sơn Lữ
Ngoại quái Ly, nội quái Cấn có nghĩa là lửa ở núi thì chiếu sáng ra xa còn hễ đi nơi khác thì lại bị u tối.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Hỏa Sơn Lữ là quẻ Trạch Phong Đại Quá
Ngoại quái Đoài, nội quái Tốn có bốn hào Dương, hai hào Âm ở trên cùng và dưới cùng của quẻ. Tượng quẻ được ví giống như cây cột đầu đuôi yếu nên dễ bị đổ. Tuy nhiên quẻ này quân vẫn thịnh còn tiểu nhân yếu.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 6543 có tổng các con số bằng 6 + 5 + 4 + 3 = 18. 18/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Hỏa Sơn Lữ động hào 6 biến thành quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá
Ngoại quái Chấn, nội quái Cấn có nghĩa là sấm bị nghẹt ở trong vùng của núi không thể lan rộng ra được.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 6543:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Lữ nhỏ hanh thông sự đi đường chính bền tốt.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, tình duyên, hôn nhân, thi cử học hành kết quả mức độ trung bình. Tốt nhất cho xuất hành và khởi sự.
Chú thích: Quẻ Lữ là tình cảnh bỏ nhà để đi làm lữ khách. Đây là tình cảnh mất đi thực lực bản thân mà phải lệ thuộc vào người khác, giống như lãnh đạo bị áp chế. Hoặc cũng có thể hiểu là trí thông minh rọi sáng nhưng bị ngục tù, lưu trệ.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Đại Quá, cột ỏe, lợi có thửa đi, hanh.
Ý nghĩa: Quan lộc có lợi, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Đại Quá có bốn hào dương bị vây hãm bởi hai hào âm thể hiện ý nghĩa dù có bề thế, to lớn nhưng cái gốc và cái ngọn bị yếu. Quẻ khiêm nhường, hòa duyệt có âm nhu, thiên về mềm mỏng nên đôi khi thiếu nghị lực, dễ bị tiểu nhân gây rối loạn.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Tiểu Quá hanh, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: làm được dự định nhỏ, không làm được dự định lớn. Dự định lớn khó thành.
Chú thích: Quẻ Tiểu Quá ứng với thời kỳ có thể quá đi một chút thì lại được hanh. Tốt nhất giữ đạo trung dung sao cho được bền bỉ. Cương nhu nên dung hòa từng tình thế. Nên làm việc nhỏ, không nên làm việc lớn. Nếu làm việc nhỏ mọi việc an ổn, hạn chế lỗi lầm.