Biển số xe 6809 là biển số xe có 3 nút. mang ý nghĩa Lộc Phát Khởi Đầu Viên Mãn. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 6809 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 6809
Biển số 6809 có chứa các con số 6, 8, 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 6809 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 6809
Biển số 6809 là biển số mang ý nghĩa Lộc Phát Khởi Đầu Viên Mãn. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 68.09 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 68 mang ý nghĩa Lộc phát. Biển số xe 68 có nghĩa là lộc phát, phát tài phát lộc, tài lộc dồi dào, an khang thịnh vượng. Người sở hữu con số này sẽ luôn gặp thuận lợi, suôn sẻ trong công việc làm ăn, kinh doanh. Không những thế, số 68 còn giúp chủ nhân tạo niềm tin và nâng cao uy tín, thương hiệu, giúp công việc được hanh thông. Vì vậy, biển số xe có chứa 68 luôn được nhiều người săn đón.
- Con số 09 mang ý nghĩa Khởi đầu viên mãn. Con số 09 trên biển số xe tượng trưng cho một khởi đầu viên mãn, vì nó được cấu thành từ hai con số may mắn là 0 và 9. Chúng ta hay biết đến con số 0 với sự bắt đầu cho một thay đổi mới. Còn số 9 là cửu, đại diện cho sự trường thọ và trường tồn cùng với thời gian. Như vậy, đây được xem là con số mang đến sự an lành và thuận lợi, mọi dự định trong cuộc sống và công việc đều có thể diễn ra theo ý nguyện.
2. Biển số xe 6809 tốt hay xấu?
Biển số xe 6809 là biển số có 3 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 6809 có tổng các con số bằng: 6 + 8 + 0 + 9 = 23 >> Số nút là 3.
Ý nghĩa của biển số xe có 3 nút: Biển số mang số 3 thể hiện cho sự phát tài, vững chắc, là sự trường tồn và vững chãi. Ngoài ra, các biển số xe sẽ càng được nâng tầm giá trị hơn trong mắt nhiều người khi con số này được kết hợp với một số con số may mắn khác.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 6809 khi chia cho 80 ta được số dư 9 tương ứng với Linh số 9 mang ý nghĩa Bần khổ nghịch ác - Hưng tân cúc khai.
Linh số 9: Bần khổ nghịch ác - Hưng tân cúc khai là quẻ Hung. Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt. Số này trước tốt sau xấu, nếu phạm phải thì tương lai bất hạnh, thường xuyên gặp vận hạn gây hao tổn tiền của, vướng vào bệnh tật, kiện tụng, lao lý. Nên lập gia đình muộn thì gia đạo mới hạnh phúc, vợ chồng hòa hợp, con cái ngoan hiền.
3. Biển số xe 6809 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 6809 được biểu diễn như sau:
6 | 8 | 0 | 9 |
---|---|---|---|
Kim | Thổ | Thổ | Hỏa |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 6809 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 6/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 2/10
- Mệnh Thổ: 5/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 6809:
Biển số 6809 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 6809 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 6809 có tổng 2 số đầu là 6 + 8 = 14. 14/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 6809 có tổng 2 số cuối là 0 + 9 = 9. 9/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thủy Thiên Nhu
Quẻ Nhu Khảm trên gặp Càn dưới, Càn toàn dương mạnh hơn Khảm, Khảm chỉ có 1 hào dương. Cho nên, mặc dù có nguy hiểm đang chờ đợi, nhưng quẻ này đủ sức thắng nó, miễn sao biết xử sự theo đúng theo Càn đạo, vừa cương cường lại vừa sáng suốt.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thủy Thiên Nhu là quẻ Hỏa Trạch Khuê
Ngoại quái Ly, nội quái Đoài là lửa bốc lên trên, còn nước thì thấm xuống dưới nên chiều hướng trái ngược nhau. Trong quẻ có đức minh (Ly), đức duyệt (Đoài) nếu biết nương tựa vào nhau thì tốt làm việc nhỏ.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 6809 có tổng các con số bằng 6 + 8 + 0 + 9 = 23. 23/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Thủy Thiên Nhu động hào 5 biến thành quẻ Địa Thiên Thái
Quẻ Thái Khôn trên Càn dưới, tức là khí âm trọng trọc đang hạ xuống và khí dương khinh thanh đang bay lên cao. Do vậy nhị khí giao hòa, vạn vật hanh thông.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 6809:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Nhu, có đức tín, sáng láng, hanh thông, chính bền, tốt! Lợi sang sông lớn.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình duyên - Gia đạo
Chú thích: Nhu có nghĩa là chờ đợi. Cũng có thể hiểu Nhu theo 2 nghĩa:Một là nuôi dưỡng yến lạc. Hai là sự chờ đợi. Hai ý nghĩa này không mâu thuẫn mà bổ túc cho nhau. Hiểu là trước hiểm họa, phải chờ đợi thời cơ thuận tiện để bồi dưỡng thân thể, tinh thần để thắng nó. Xét về tài quẻ, ngôi vua ở hào Năm, chủ là sự chờ đợi, đức cứng mạnh, trung chính, bên trong dầy đặc có đức tin. Khi có đức tin thì sáng láng, hanh thông, được trinh chính. Được chính thì lợi hoàn thành Đại nghiệp.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Khuê, việc nhỏ tốt.
Ý nghĩa: Những việc đại sự như tình duyên, hôn nhân, công danh sự nghiệp, thi cử quan trọng quẻ Khuê đều rất hung. Tuy nhiên đối với những việc nhỏ liên quan tới cá nhân thì có thể tạm chấp nhận.
Chú thích: Quẻ Khuê là quẻ báo hiệu điềm xấu, sẽ sớm có hiểm họa hoặc chống đối. Phải lấy nhu trừ cương, đối với tình thế nhiều bạo tàn, hiểm nguy cần biết phòng thủ, khoan hòa, thậm chí nhẫn nhục may ra được vô cựu.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Thái, nhỏ đi, lớn lại, lành tốt hanh thông.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp (Quan lộc), kinh doanh nhiều tài lộc; Thi cử, khoa bảng; Tình duyên gia đạo hòa thuận, ấm êm.
Chú thích: Thái có nghĩa là hanh thông. Quẻ Thái là quẻ giao hòa trời đất thông nhau. Các hào dương của khí xua đuổi các hào âm, biểu thị ý nghĩa thời kỳ quân tử cần quyền, tiểu nhân không thể nhũng loạn. Nhỏ là Âm còn lớn chính là Dương, nhỏ đi lớn lại vạn vật muôn vàn hanh thông, ngoài thuận trong mạnh.