Biển số xe 69246 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Vạn Sự Phúc Thọ Tử Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Thủy. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 69246 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 69246
Biển số 69246 có chứa các con số 6, 9, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 69246 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 69246
Biển số 69246 là biển số mang ý nghĩa Vạn Sự Phúc Thọ Tử Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 692.46 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 692 mang ý nghĩa Vạn sự Phúc thọ.
- Con số 46 mang ý nghĩa Tử lộc. Sở dĩ số 46 được cho là có ý nghĩa xấu bởi số 4 thường được đọc là "tứ"và gần giống với chữ "tử"- chết. Vì thế, khi số 4 đứng trước số 6, cặp số này sẽ có nghĩa là “tử lộc”, ý chỉ mất lộc, không còn tài lộc, mất hết may mắn nên người xưa rất kiêng kỵ việc sử dụng con số .
Ngoài ra, biển số 69246 còn có thể dịch nghĩa là Lộc Trường Cửu Mãi Mất Lộc theo cách viết 69.246. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 69 mang ý nghĩa Lộc trường cửu. 69 là một trong những con số có ý nghĩa vô cùng tốt đẹp và mang lại điềm lành cho gia chủ. Nó được gọi là lộc trường cửu hay lộc trường phát. Vì thế, con số này sẽ mang đến nguồn cát khí dồi dào, phù hộ cho gia chủ có được sự sung túc, giàu sang và cả sức mạnh và quyền lực. Song, cũng có nhiều trường hợp, con số 69 kết hợp với nhiều con số khác trên biển số xe sẽ mang đến hung khí. Ví dụ như các con số:8695, 1869, 4695, 2695, 6900, 1669, 0069, 6695, 0695.
- Con số 246 mang ý nghĩa Mãi Mất lộc.
2. Biển số xe 69246 tốt hay xấu?
Biển số xe 69246 là biển số có 7 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 69246 có tổng các con số bằng: 6 + 9 + 2 + 4 + 6 = 27 >> Số nút là 7.
Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 69246 khi chia cho 80 ta được số dư 46 tương ứng với Linh số 46 mang ý nghĩa Tải bảo trầm châu - Có nhiều chuyển biến.
Linh số 46: Tải bảo trầm châu - Có nhiều chuyển biến là quẻ Hung. Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. Người dùng số này một đời vương sầu não, mãi chìm trong thất bại. Cảnh đẹp ngày vui biết bao giờ, người tưởng đã có tình trong tay nhưng lại vụt mất, hạnh phúc ngắn ngủi, lại rơi vào sầu khổ.
3. Biển số xe 69246 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 69246 được biểu diễn như sau:
6 | 9 | 2 | 4 | 6 |
---|---|---|---|---|
Kim | Hỏa | Thổ | Mộc | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 69246 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 4/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 69246:
Biển số 69246 có đặc điểm là Vượng Kim, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Thủy.
4. Dịch biển số 69246 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 69246 có tổng 3 số đầu là 6 + 9 + 2 = 17. 17/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 69246 có tổng 2 số cuối là 4 + 6 = 10. 10/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Trạch Lý
Quẻ Lý có Càn dương cương ở trên, Đoài âm nhu ở dưới. Điều này hợp với lẽ thường của quy luật vũ trụ. Quẻ này toàn hào dương, trừ một hào âm làm chủ quẻ.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Trạch Lý là quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Ngoại quái Tốn, nội quái Ly tức là ngoài thì thuận còn trong thì công minh nên tất đạo hoàn tất, rất tốt. Hình quẻ giống như gió thổi ở bên ngoài còn bên trong là lửa, là hình ảnh tụ họp gia đình ấm cúng, hạnh phúc.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 69246 có tổng các con số bằng 6 + 9 + 2 + 4 + 6 = 27. 27/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Thiên Trạch Lý động hào 3 biến thành quẻ Thiên Vi Càn
quẻ Càn có 6 hào đều là hào dương
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 69246:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Xéo đuôi cọp, không cắn người, hanh!
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình duyên - Gia đạo nhu thuận, hòa hợp, Cải vận gặp dữ hóa lành.
Chú thích: Lý có nghĩa là lễ. Quẻ này có nghĩa là sự tôn ty, lẽ phải. Trong đạo làm người lễ là gốc, là con đường con người ta xéo lên. Quẻ có trên dưới phân minh hợp lẽ âm dương, có tính âm nhu vui vẻ. Lấy sự nhu thuận, vui vẻ để ứng phó với sự cương cường. Quẻ Lý mềm xéo theo cứng. Ứng với Trời làm đẹp lòng, thế nên xéo lên đuôi cọp không cần người.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Gia nhân lợi về gái chính.
Ý nghĩa: Đường công danh, quan lộc được rộng mở. Tình duyên gia đạo hòa thuận, ổn định và hạnh phúc.
Chú thích: Trong quẻ có hào Cửu Ngũ và hào Lục Nhị đắc chính tượng trưng cho người nào sẽ đứng ở đúng địa vị của người ấy. Trên là ở trên. Dưới là ở dưới. Được như vậy mọi điều đều Cát. Quẻ Gia Nhân là dễ dãi nảy nở, là khoan dung nhưng bên cạnh đó vẫn giữ tự do, quyền lực cá nhân.
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Nguyên là đầu cả. Hanh là hanh thông. Lợi là lợi tốt. Trinh là chính bền.
Ý nghĩa: Tốt cho mọi việc
Chú thích: Bốn đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh chỉ Càn và Khôn có nên chủ đạo làm điều thiện lớn. Quẻ Thuần Càn có 6 hào đều là hào dương. Hình dung tình trạng cương cường, sáng sủa cực độ. Dù mạnh mẽ nhưng không có tàn bạo, chính nghĩa của đạo Trời muôn vật che chở, giúp đời an dân. Việc nào xứng với việc đó, đều thuận.