Biển số xe 8286 là biển số xe có 4 nút. mang ý nghĩa Phát Mãi Phát Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 8286 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 8286
Biển số 8286 có chứa các con số 8, 2, 6 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Đồng thời không chứa con số mang ý nghĩa không tốt nào. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 8286 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 8286
Biển số 8286 là biển số mang ý nghĩa Phát Mãi Phát Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 82.86 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 82 mang ý nghĩa Phát mãi. Khi nhắc đến con số 82 trên biển số xe, mọi người nghĩ ngay đến cụm từ "phát mãi",sự phát triển lâu dài và bền vững. Nó được xem như lá bùa hộ mệnh, luôn phù hộ cho chủ nhân của nó. Chính vì vậy, nhiều chủ xe mong muốn sở hữu con số này vì họ tin rằng con số này sẽ mang lại những điều tốt đẹp, cũng như sự giàu có, hưng thịnh bền lâu và vững chãi.
- Con số 86 mang ý nghĩa Phát lộc. Theo quan niệm phổ biến, số 8 được hiểu là phát, còn số 6 được xem là lộc nên 86 được gọi là con số may mắn với ý nghĩa phát lộc. Vì thế, một biển số xe có chứa con số này sẽ giống như một lá bùa thu hút tiền tài, giúp con đường tài vận của chủ nhân sinh sôi nảy nở, hanh thông và làm ăn tấn phát.
2. Biển số xe 8286 tốt hay xấu?
Biển số xe 8286 là biển số có 4 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 8286 có tổng các con số bằng: 8 + 2 + 8 + 6 = 24 >> Số nút là 4.
Ý nghĩa của biển số xe có 4 nút: Theo tiếng Hán, số 4 là tứ, đọc chệch sẽ thành "tử". Điều này thể hiện cho sự chết chóc. Vì thế, số 4 được xem là con số không may mắn trên biển số xe. Cũng chính vì vậy, khi làm biển số xe nên tránh con số này, trừ khi đó là con số ngũ linh.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 8286 khi chia cho 80 ta được số dư 46 tương ứng với Linh số 46 mang ý nghĩa Tải bảo trầm châu - Có nhiều chuyển biến.
Linh số 46: Tải bảo trầm châu - Có nhiều chuyển biến là quẻ Hung. Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. Người dùng số này một đời vương sầu não, mãi chìm trong thất bại. Cảnh đẹp ngày vui biết bao giờ, người tưởng đã có tình trong tay nhưng lại vụt mất, hạnh phúc ngắn ngủi, lại rơi vào sầu khổ.
3. Biển số xe 8286 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 8286 được biểu diễn như sau:
8 | 2 | 8 | 6 |
---|---|---|---|
Thổ | Thổ | Thổ | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 8286 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 8/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 8286:
Biển số 8286 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 8286 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 8286 có tổng 2 số đầu là 8 + 2 = 10. 10/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Thủy (Khảm ☵) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 8286 có tổng 2 số cuối là 8 + 6 = 14. 14/8 dư 6. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Thủy Khốn
Ngoại quái Đoài, nội quái Khảm nghĩa là nước ở đầm chảy xuống sông sâu nên cạn đi, do vậy mới khốn.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Thủy Khốn là quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Ngoại quái Tốn, nội quái Ly tức là ngoài thì thuận còn trong thì công minh nên tất đạo hoàn tất, rất tốt. Hình quẻ giống như gió thổi ở bên ngoài còn bên trong là lửa, là hình ảnh tụ họp gia đình ấm cúng, hạnh phúc.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 8286 có tổng các con số bằng 8 + 2 + 8 + 6 = 24. 24/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Trạch Thủy Khốn động hào 6 biến thành quẻ Thiên Thủy Tụng
quẻ Tụng Càn trên Khảm dưới là sức mạnh của giai cấp trên, có quyền, có thế, có sức mạnh và đè nén giai cấp dưới. Dẫn tới đấu tranh bằng cách tù đầy, biểu tình, tù đầy giai cấp thống trị nên gọi là Tụng.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 8286:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Khốn hanh, chính bền, người lớn tốt , không lỗi
Ý nghĩa: trong hiểm có hanh, trong hanh có hiểm. Muốn làm đại sự cần chuẩn bị kỹ lưỡng, cân nhắc trước sau.
Chú thích: Quẻ Khốn ngoại quái hào âm đè lên hào dương, nội quái hào dương bị hào âm vây quanh nên gặp nguy khốn âu cũng là lẽ thường. Người gặp cảnh khốn vẫn có thể điềm tĩnh, vui vẻ, không oán thán mà thay vào đó là tự trau dồi đức hạnh của mình.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Gia nhân lợi về gái chính.
Ý nghĩa: Đường công danh, quan lộc được rộng mở. Tình duyên gia đạo hòa thuận, ổn định và hạnh phúc.
Chú thích: Trong quẻ có hào Cửu Ngũ và hào Lục Nhị đắc chính tượng trưng cho người nào sẽ đứng ở đúng địa vị của người ấy. Trên là ở trên. Dưới là ở dưới. Được như vậy mọi điều đều Cát. Quẻ Gia Nhân là dễ dãi nảy nở, là khoan dung nhưng bên cạnh đó vẫn giữ tự do, quyền lực cá nhân.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Kiện, có thật, bị lấp, phải Sợ, vừa phải, tốt; theo đuổi đến chót, xấu; lợi về sự thấy người lớn, không lợi về sự sang sông lớn.
Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì
Chú thích: Quẻ Tụng có nghĩa là tranh kiện. Nếu như quẻ Nhu là có hiểm nguy ở đằng trước, bậc quân tử đối phó sẽ thắng được thì ở quẻ Tụng nguy hiểm lại ở sau lưng và phe dưới xông lên đe dọa cầm quyền. Quẻ chính là người trên dùng sự cứng để chê kẻ ở dưới, còn kẻ dưới thì dùng sự hiểm để nhòm người trên. Lấy tư cách Dương cương cưỡi lên chỗ hiểm để chiêm quẻ, đại nghiệp ắt có sự tranh biện, lành hay dữ tùy thuộc vào chỗ của họ.