Biển số xe 8301 là biển số xe có 2 nút. mang ý nghĩa Phát Tài Độc Nhất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 8301 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 8301
Biển số 8301 có chứa các con số 8, 3, 1 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 8301 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 8301
Biển số 8301 là biển số mang ý nghĩa Phát Tài Độc Nhất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 83.01 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 83 mang ý nghĩa Phát tài. Khi kết hợp con số 8 và 3 lại với nhau ta sẽ được cặp số 83 với ý nghĩa "phát tài phát lộc". Trong đó, số 8 đại diện cho chữ phát, còn số 3 tượng trưng cho tài lộc dồi dào. Vì thế, chủ nhân sở hữu con số này sẽ có được nhiều năng lượng tích cực, con đường tài lộc ngày càng khởi sắc.
- Con số 01 mang ý nghĩa Độc nhất. Biển số xe 01 thường được mọi người quan niệm là sự độc nhất vô nhị. Con số này có sự kết hợp của con số 0 - mang ý nghĩa cho sự khởi đầu với số 1 - một thứ hạng cao nhất, điều này chứng tỏ cho sự duy nhất, quyền thế và khát vọng. Bên cạnh đó, vẫn có một số người cho rằng đây là một số đuôi bình thường chứ không sở hữu một ẩn ý gì đặc biệt.
2. Biển số xe 8301 tốt hay xấu?
Biển số xe 8301 là biển số có 2 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 8301 có tổng các con số bằng: 8 + 3 + 0 + 1 = 12 >> Số nút là 2.
Ý nghĩa của biển số xe có 2 nút: Trong biển số xe, số 2 mang ý nghĩa cho sự mãi mãi và trường tồn. Con số này cũng tượng trưng cho 1 cặp nên nó mang hàm ý thể hiện một cặp song hỷ, hạnh phúc và may mắn. Vì thế, số 2 là một trong những con số được mọi người ưa thích và càng đẹp hơn khi nó đi cùng với số 8 hoặc số 6.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 8301 khi chia cho 80 ta được số dư 61 tương ứng với Linh số 61 mang ý nghĩa Vinh hoa phồn đạt - Danh lợi đủ đầy.
Linh số 61: Vinh hoa phồn đạt - Danh lợi đủ đầy là quẻ Cát. Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an. Người dùng số này tuy bên ngoài thuận lợi hạnh phúc, phồn vinh phú quý nhưng bên trong vẫn tiềm ẩn phong ba. Bản thân cần biết khiêm nhường, không nên tỏ ra ngạo mạn lúc đắc thời, nếu không sau này gặp nguy thiếu người hỗ trợ, bất hòa trong ngoài, tiền đồ sụp đổ.
3. Biển số xe 8301 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 8301 được biểu diễn như sau:
8 | 3 | 0 | 1 |
---|---|---|---|
Thổ | Mộc | Thổ | Thủy |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 8301 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 5/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 8301:
Biển số 8301 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 8301 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 8301 có tổng 2 số đầu là 8 + 3 = 11. 11/8 dư 3. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 8301 có tổng 2 số cuối là 0 + 1 = 1. 1/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Hỏa (Ly ☲) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu
Ly thì ở trên, Càn thì ở dưới, có nghĩa là ánh sáng lên tới tột bậc hoặc cũng có thể hiểu là đức cường kiện của Càn ở trong, đức văn minh của Ly ở ngoài. Thời này đức trung lớn với hầu như các hào đều dương, chỉ có hào Ngũ là hào âm. Hào âm ở đây là âm nhu ở vị chí tôn.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Hỏa Thiên Đại Hữu là quẻ Trạch Thiên Quải
Ngoại quái Đoài, nội quái Càn tức là nước lên tận trời cao. Tổng thể năm hào dương quyết trừ bỏ một hào âm trên cùng.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 8301 có tổng các con số bằng 8 + 3 + 0 + 1 = 12. 12/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Hỏa Thiên Đại Hữu động hào 6 biến thành quẻ Lôi Thiên Đại Tráng
Ngoại quái Chấn, nội quái Càn có nghĩa là sấm động ở trên trời. Bốn hào dương đang đi lên thể hiện sự thịnh vượng. Càn ở trong, Chấn ở ngoài đức dương cương động nên tự cường bất tức, mọi việc tốt lành.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 8301:
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Quẻ Đại hữu cả lớn hanh thông
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp có quý nhân phù trợ, nhiều tài lộc. Dùng cải vận sẽ hóa giải được tật ách.
Chú thích: Quẻ Đại Hữu chính là quẻ Đồng Nhân đảo ngược lại. Quẻ này không có sức mạnh của Càn nhưng lại sở hữu tài trí của Ly. Thời kỳ này không còn duy trì đoàn kết mà là giai đoạn gặt hái kết quả. Tất nhiên sau đó dẫn tới giàu mạnh.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Quải, giơ chưng sân vua, tin gọi, có nguy. Bảo từ làng, chẳng lợi tới quân, lợi có thửa đi.
Ý nghĩa: Mọi công việc đại sự tiến hành đều không có lợi.
Chú thích: Quẻ Quải có âm hào gần tàn lực, hống hách đè nén quần dương nên phải trừ bỏ nó, diệt trừ tiểu nhân. Tuy đạo tiểu nhân đã đến lúc suy tàn nhưng diệt trừ không phải dễ, đôi bên có thể bị tổn hại. Phải dùng sức cương của Càn và khoan dung của Đoài thì sẽ thắng được nó.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Đại tráng lợi về sự chính.
Ý nghĩa: Tốt nhất trong thăng tiến công danh sự nghiệp. Đón nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Đại Quá là sự hăng hái, thừa thắng xông lên. Quẻ này mang điềm tốt nếu thận trọng chọn đúng thời điểm và biết chuẩn bị kế hoạch hữu hiệu thì mới thu được kết quả bền vững.