Biển số xe 91711 là biển số xe có 9 nút. mang ý nghĩa Tất Thảy Lộc Tài Lộc Vượng Nhất Nhất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 91711 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 91711
Biển số 91711 có chứa các con số 9, 1 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 91711 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 91711
Biển số 91711 là biển số mang ý nghĩa Tất Thảy Lộc Tài Lộc Vượng Nhất Nhất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 917.11 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 917 mang ý nghĩa Tất thảy Lộc tài lộc vượng.
- Con số 11 mang ý nghĩa Nhất nhất. Theo quan niệm phổ biến, 1 là nhất - con số đứng đầu cao nhất. Và khi chúng kết hợp với nhau trở thành một cặp số thì chúng ta có thể hiểu đây là nhất nhất. Điều này thể hiện sự quyết tâm, kiên trì và cuối cùng nhất định có thể gặt hái được thành công. Đồng thời, con số 11 cũng biểu thị sự thống nhất, hài hòa, gắn kết. Từ đó, con người cũng có thể dễ dàng thích ứng với hoàn cảnh môi trường xung quanh. Ngoài ra, theo ngũ hành, 11 thuộc mệnh Kim, nên con số này rất hợp với những người mệnh Kim và Thủy vì Kim sinh Thủy. Nhưng theo quy luật ngũ hành, Kim khắc Mộc nên những người mệnh Mộc không nên sử dụng con số này. Bởi nó sẽ mang lại những điều tiêu cực, sẽ gây cản trở công việc của bạn và dễ rước họa vào thân.
Ngoài ra, biển số 91711 còn có thể dịch nghĩa là Nhất Định Trường Cửu Bảy Phương Gắn Kết theo cách viết 91.711. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 91 mang ý nghĩa Nhất định trường cửu. Khi bình xét về con số này, nhiều người đồng quan điểm rằng 91 là một con số may mắn. Con số 91 được hiểu là "cửu nhất"hay nhất định trường cửu. Do đó, đây là một con số độc nhất hướng đến những giá trị bền vững theo thời gian. Chủ sở hữu sẽ được hưởng phúc thụ lâu dài và viên mãn. Ngoài ra, con số 91 còn mang hàm ý cô đơn. Đó là khi con người ta ở trên đỉnh cao của danh vọng, họ thường cảm thấy đơn độc và lẻ bóng. Nhưng nếu bạn là một người có bản lĩnh thì việc này quả là điều quá bình thường và rất đáng tự hào. Bởi những người thành công luôn biết cách thích nghi và dung hòa với mọi thứ.
- Con số 711 mang ý nghĩa Bảy phương Gắn kết.
2. Biển số xe 91711 tốt hay xấu?
Biển số xe 91711 là biển số có 9 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 91711 có tổng các con số bằng: 9 + 1 + 7 + 1 + 1 = 19 >> Số nút là 9.
Ý nghĩa của biển số xe có 9 nút: Khi nhắc đến ý nghĩa của số 9 trong biển số xe, người ta liên tưởng ngay đến sự trường tồn, vĩnh cửu và uy quyền. Đây là con số may mắn, mang đến may mắn, an lành, và thuận lợi.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 91711 khi chia cho 80 ta được số dư 31 tương ứng với Linh số 31 mang ý nghĩa Hòa thuận viên mãn - Tài dũng được chí.
Linh số 31: Hòa thuận viên mãn - Tài dũng được chí là quẻ Đại Cát. Có tài lãnh đạo, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Tốt cho cả nam và nữ. Người được quẻ này có hào quang bậc thủ lĩnh, khả năng chỉ huy, tài đức vẹn toàn, lòng dân tin theo, nơi nguy hiểm cũng dũng cảm xông pha, như rồng giữa đại dương, làm nên danh lợi vĩ đại cho sự nghiệp, rạng danh dòng tộc.
3. Biển số xe 91711 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 91711 được biểu diễn như sau:
9 | 1 | 7 | 1 | 1 |
---|---|---|---|---|
Hỏa | Thủy | Kim | Thủy | Thủy |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 91711 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 1/10
- Mệnh Mộc: 6/10
- Mệnh Thủy: 5/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 91711:
Biển số 91711 có đặc điểm là Vượng Thủy, Khuyết Mộc, Khuyết Thổ. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc.
4. Dịch biển số 91711 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 91711 có tổng 3 số đầu là 9 + 1 + 7 = 17. 17/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 91711 có tổng 2 số cuối là 1 + 1 = 2. 2/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Trạch Lý
Quẻ Lý có Càn dương cương ở trên, Đoài âm nhu ở dưới. Điều này hợp với lẽ thường của quy luật vũ trụ. Quẻ này toàn hào dương, trừ một hào âm làm chủ quẻ.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Trạch Lý là quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Ngoại quái Tốn, nội quái Ly tức là ngoài thì thuận còn trong thì công minh nên tất đạo hoàn tất, rất tốt. Hình quẻ giống như gió thổi ở bên ngoài còn bên trong là lửa, là hình ảnh tụ họp gia đình ấm cúng, hạnh phúc.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 91711 có tổng các con số bằng 9 + 1 + 7 + 1 + 1 = 19. 19/6 dư 1 >> Tương ứng với hào 1 động. Quẻ Chủ Thiên Trạch Lý động hào 1 biến thành quẻ Thiên Thủy Tụng
quẻ Tụng Càn trên Khảm dưới là sức mạnh của giai cấp trên, có quyền, có thế, có sức mạnh và đè nén giai cấp dưới. Dẫn tới đấu tranh bằng cách tù đầy, biểu tình, tù đầy giai cấp thống trị nên gọi là Tụng.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 91711:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Xéo đuôi cọp, không cắn người, hanh!
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình duyên - Gia đạo nhu thuận, hòa hợp, Cải vận gặp dữ hóa lành.
Chú thích: Lý có nghĩa là lễ. Quẻ này có nghĩa là sự tôn ty, lẽ phải. Trong đạo làm người lễ là gốc, là con đường con người ta xéo lên. Quẻ có trên dưới phân minh hợp lẽ âm dương, có tính âm nhu vui vẻ. Lấy sự nhu thuận, vui vẻ để ứng phó với sự cương cường. Quẻ Lý mềm xéo theo cứng. Ứng với Trời làm đẹp lòng, thế nên xéo lên đuôi cọp không cần người.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Gia nhân lợi về gái chính.
Ý nghĩa: Đường công danh, quan lộc được rộng mở. Tình duyên gia đạo hòa thuận, ổn định và hạnh phúc.
Chú thích: Trong quẻ có hào Cửu Ngũ và hào Lục Nhị đắc chính tượng trưng cho người nào sẽ đứng ở đúng địa vị của người ấy. Trên là ở trên. Dưới là ở dưới. Được như vậy mọi điều đều Cát. Quẻ Gia Nhân là dễ dãi nảy nở, là khoan dung nhưng bên cạnh đó vẫn giữ tự do, quyền lực cá nhân.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Kiện, có thật, bị lấp, phải Sợ, vừa phải, tốt; theo đuổi đến chót, xấu; lợi về sự thấy người lớn, không lợi về sự sang sông lớn.
Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì
Chú thích: Quẻ Tụng có nghĩa là tranh kiện. Nếu như quẻ Nhu là có hiểm nguy ở đằng trước, bậc quân tử đối phó sẽ thắng được thì ở quẻ Tụng nguy hiểm lại ở sau lưng và phe dưới xông lên đe dọa cầm quyền. Quẻ chính là người trên dùng sự cứng để chê kẻ ở dưới, còn kẻ dưới thì dùng sự hiểm để nhòm người trên. Lấy tư cách Dương cương cưỡi lên chỗ hiểm để chiêm quẻ, đại nghiệp ắt có sự tranh biện, lành hay dữ tùy thuộc vào chỗ của họ.