Biển số xe 91807 là biển số xe có 5 nút. mang ý nghĩa Tất Thảy Phát Tài Không Mất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 91807 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 91807
Biển số 91807 có chứa các con số 9, 1, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0, 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 91807 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 91807
Biển số 91807 là biển số mang ý nghĩa Tất Thảy Phát Tài Không Mất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 918.07 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 918 mang ý nghĩa Tất thảy Phát tài.
- Con số 07 mang ý nghĩa Không mất. Ý nghĩa của con số 07 trên biển số xe là không thất hay không mất gì cả. Từ đó có thể xem đây là một con số bình thường nhưng cũng có thể xem là một con số may mắn. Bởi con số này có thể giúp bạn vượt qua được mọi sóng gió, hóa giải mọi hiểu lầm để đưa mọi việc trở về đúng quỹ đạo ban đầu của nó.
Ngoài ra, biển số 91807 còn có thể dịch nghĩa là Nhất Định Trường Cửu Tám Hướng Vẹn Nguyên theo cách viết 91.807. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 91 mang ý nghĩa Nhất định trường cửu. Khi bình xét về con số này, nhiều người đồng quan điểm rằng 91 là một con số may mắn. Con số 91 được hiểu là "cửu nhất"hay nhất định trường cửu. Do đó, đây là một con số độc nhất hướng đến những giá trị bền vững theo thời gian. Chủ sở hữu sẽ được hưởng phúc thụ lâu dài và viên mãn. Ngoài ra, con số 91 còn mang hàm ý cô đơn. Đó là khi con người ta ở trên đỉnh cao của danh vọng, họ thường cảm thấy đơn độc và lẻ bóng. Nhưng nếu bạn là một người có bản lĩnh thì việc này quả là điều quá bình thường và rất đáng tự hào. Bởi những người thành công luôn biết cách thích nghi và dung hòa với mọi thứ.
- Con số 807 mang ý nghĩa Tám hướng Vẹn nguyên.
2. Biển số xe 91807 tốt hay xấu?
Biển số xe 91807 là biển số có 5 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 91807 có tổng các con số bằng: 9 + 1 + 8 + 0 + 7 = 25 >> Số nút là 5.
Ý nghĩa của biển số xe có 5 nút: Theo phong thủy biển số xe, số 5 được xem là con số may mắn, mang tính trường thọ, bất diệt. Con số này sẽ thúc đẩy và mang lại cho chủ sở hữu nhiều phúc đức, phước lộc hay danh dự, sự quyền lực.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 91807 khi chia cho 80 ta được số dư 47 tương ứng với Linh số 47 mang ý nghĩa Trinh tường cát khánh - Tin tốt lành, sinh nở tốt.
Linh số 47: Trinh tường cát khánh - Tin tốt lành, sinh nở tốt là quẻ Đại Cát. Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung. Người được quẻ này vận thế thuận lợi, bình an, gia đạo yên vui, trong ngoài đoàn kết. Kẻ có tình sẽ tìm thấy nhau, tình cảm thuận lợi, sớm tìm được người trong tim, tâm đầu ý hợp, hình thành lương duyên, hạnh phúc viên mãn.
3. Biển số xe 91807 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 91807 được biểu diễn như sau:
9 | 1 | 8 | 0 | 7 |
---|---|---|---|---|
Hỏa | Thủy | Thổ | Thổ | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 91807 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 5/10
- Mệnh Mộc: 2/10
- Mệnh Thủy: 3/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 91807:
Biển số 91807 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Mộc. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 91807 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 91807 có tổng 3 số đầu là 9 + 1 + 8 = 18. 18/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 91807 có tổng 2 số cuối là 0 + 7 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Sơn Hàm
Ngoại quái Đoài, nội quái Cấn. Đoài chính là nhu, Cấn là cương hai khí âm dương cảm ứng hòa hợp nhau.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Sơn Hàm là quẻ Thiên Phong Cấu
Ngoại quái Càn, nội quái Tốn, gió thổi dưới bầu trời nên đi tới đâu sẽ đụng tới đó. Hào âm dưới cùng những tưởng âm khí tiêu tan nhưng hào âm dưới cùng xuất hiện đội năm hào dương bên trên.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 91807 có tổng các con số bằng 9 + 1 + 8 + 0 + 7 = 25. 25/6 dư 1 >> Tương ứng với hào 1 động. Quẻ Chủ Trạch Sơn Hàm động hào 1 biến thành quẻ Trạch Hỏa Cách
Ngoại quái Đoài, nội quái Ly ý nghĩa là mẫu thuẫn dẫn tới cải cách. Cải cách có thể gây ra những xáo trộn nhưng nếu tận dụng sáng suốt (Ly) sẽ có hướng đúng đắn.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 91807:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Hàm hanh, lợi chính, lấy con gái, tốt.
Ý nghĩa: Thăng tiến trong công danh sự nghiệp, tình yêu đôi lứa tốt đẹp, gia đạo hòa hợp hạnh phúc.
Chú thích: Quẻ Hàm được ví như đôi trai tài gái sắc hay kẻ sĩ xây nhà vàng chứa ngọc, sắc đẹp giai nhân tô điểm cho đời. Quẻ này chính ứng với nhau, thông cảm cho nhau, hòa duyệt vui vẻ. Nếu ở cương vị là người lãnh đạo muốn sự ủng hộ của người dưới thì dùng lễ độ và lòng cầu hiền thì công danh được lợi.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Cấu, con gái mạnh, chớ dùng lấy con gái.
Ý nghĩa: Sự đụng gặp dễ gây bất trắc. Dù đang thời thịnh đạo vẫn xuất hiện cám dỗ. Để công việc được như ý thì phải cẩn trọng coi chừng.
Chú thích: Quẻ Cấu có sức cương cường của Càn, đối phó với sự xâm nhập của tốn nên quẻ này cần thắt chặt, diệt trừ hiểm họa khi nó mới chớm nở. Trung chính, cương quyết khi nó đang phát triển. Tuy nhiên không nên quá hẹp hòi, thiếu suy xét đề phòng đúng mức, đúng thời điểm.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Cách, hết ngày bèn tin, cả hanh lợi trinh
Ý nghĩa: Có những chuyển biến tích cực trong công danh sự nghiệp. Mọi dự định hanh thông. Vận may tới có thể giải hóa họa nạn.
Chú thích: Mọi thời đều phải trải qua đổi mới cải cách mới hoàn thành đại nghiệp. Vì thế quẻ Cách được áp dụng cho mọi thời. Trạch là nước đầm, Ly là lửa, hạ quái thay thế không khí hòa nhã của thượng quái gây ra nhiều xáo trộn. Cách bằng óc sáng suốt cùng đức hòa duyệt biến mọi hành động trở nên thành công tốt đẹp.