Biển số xe 91838 là biển số xe có 9 nút. mang ý nghĩa Tất Thảy Phát Tài Ông Địa Nhỏ. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 91838 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 91838
Biển số 91838 có chứa các con số 9, 1, 8, 3 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Đồng thời không chứa con số mang ý nghĩa không tốt nào. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 91838 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 91838
Biển số 91838 là biển số mang ý nghĩa Tất Thảy Phát Tài Ông Địa Nhỏ. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 918.38 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 918 mang ý nghĩa Tất thảy Phát tài.
- Con số 38 mang ý nghĩa Ông Địa nhỏ. Khi luận nghĩa của con số 38, người ta thường xét nghĩa của các con số cấu thành nó là 3 và 8. Theo quan niệm xưa, số 3 được hiểu là "tam tài"hay ví như "kiềng ba chân". Ý chỉ con số này sẽ mang lại nhiều may mắn, tài lộc, vững vàng cho gia chủ. Còn số 8 cũng vậy, nó cũng thể hiện sự phát triển về tài vận, sự thành công và thịnh vượng. Do đó, khi hai con số này xuất hiện cùng nhau, cặp số này như được nhân thêm khí tài, trở thành một con số đẹp hoàn hảo. Con số 38 trên biển số xe được xem như là ông Địa nhỏ phù trợ cho mọi chủ xe trên mỗi bước đường công danh và sự nghiệp. Không những thế, nó sẽ giúp bạn có những chuyến hành trình an toàn và thoải mái hơn. Vì vậy, các chủ xe tin rằng biển số 38 không chỉ đẹp về mặt thẩm mỹ mà còn mang đến sự tiến bộ trong mọi lĩnh vực.
Ngoài ra, biển số 91838 còn có thể dịch nghĩa là Nhất Định Trường Cửu Tám Hướng Quý Nhân Phù Trợ theo cách viết 91.838. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 91 mang ý nghĩa Nhất định trường cửu. Khi bình xét về con số này, nhiều người đồng quan điểm rằng 91 là một con số may mắn. Con số 91 được hiểu là "cửu nhất"hay nhất định trường cửu. Do đó, đây là một con số độc nhất hướng đến những giá trị bền vững theo thời gian. Chủ sở hữu sẽ được hưởng phúc thụ lâu dài và viên mãn. Ngoài ra, con số 91 còn mang hàm ý cô đơn. Đó là khi con người ta ở trên đỉnh cao của danh vọng, họ thường cảm thấy đơn độc và lẻ bóng. Nhưng nếu bạn là một người có bản lĩnh thì việc này quả là điều quá bình thường và rất đáng tự hào. Bởi những người thành công luôn biết cách thích nghi và dung hòa với mọi thứ.
- Con số 838 mang ý nghĩa Tám hướng Quý nhân phù trợ.
2. Biển số xe 91838 tốt hay xấu?
Biển số xe 91838 là biển số có 9 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 91838 có tổng các con số bằng: 9 + 1 + 8 + 3 + 8 = 29 >> Số nút là 9.
Ý nghĩa của biển số xe có 9 nút: Khi nhắc đến ý nghĩa của số 9 trong biển số xe, người ta liên tưởng ngay đến sự trường tồn, vĩnh cửu và uy quyền. Đây là con số may mắn, mang đến may mắn, an lành, và thuận lợi.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 91838 khi chia cho 80 ta được số dư 78 tương ứng với Linh số 78 mang ý nghĩa Cần hành trí đạt - Gia đình buồn tủi.
Linh số 78: Cần hành trí đạt - Gia đình buồn tủi là quẻ Cát Hung. Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. Quẻ này cát hung bất phân, đến cuối đời mới biết khó hay dễ. Có thể tiền vận giàu sang phát đạt, hậu vận lại chịu cảnh đói khổ bất hạnh, cũng không biết được. Lúc giàu có cần phải thận trọng, nhìn xa trông rộng, vừa tích lũy vừa phòng bị thì về sau mới tốt.
3. Biển số xe 91838 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 91838 được biểu diễn như sau:
9 | 1 | 8 | 3 | 8 |
---|---|---|---|---|
Hỏa | Thủy | Thổ | Mộc | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 91838 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 3/10
- Mệnh Thủy: 1/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 4/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 91838:
Biển số 91838 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Thổ.
4. Dịch biển số 91838 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 91838 có tổng 3 số đầu là 9 + 1 + 8 = 18. 18/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Hỏa (Ly ☲) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 91838 có tổng 2 số cuối là 3 + 8 = 11. 11/8 dư 3. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Hỏa Cách
Ngoại quái Đoài, nội quái Ly ý nghĩa là mẫu thuẫn dẫn tới cải cách. Cải cách có thể gây ra những xáo trộn nhưng nếu tận dụng sáng suốt (Ly) sẽ có hướng đúng đắn.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Hỏa Cách là quẻ Thiên Phong Cấu
Ngoại quái Càn, nội quái Tốn, gió thổi dưới bầu trời nên đi tới đâu sẽ đụng tới đó. Hào âm dưới cùng những tưởng âm khí tiêu tan nhưng hào âm dưới cùng xuất hiện đội năm hào dương bên trên.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 91838 có tổng các con số bằng 9 + 1 + 8 + 3 + 8 = 29. 29/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Trạch Hỏa Cách động hào 5 biến thành quẻ Lôi Hỏa Phong
Ngoại quái Chấn, nội quái Ly có nghĩa là động, là minh, là thời kỳ thịnh trị lâu bền, dùng sức mình để hành động.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 91838:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Cách, hết ngày bèn tin, cả hanh lợi trinh
Ý nghĩa: Có những chuyển biến tích cực trong công danh sự nghiệp. Mọi dự định hanh thông. Vận may tới có thể giải hóa họa nạn.
Chú thích: Mọi thời đều phải trải qua đổi mới cải cách mới hoàn thành đại nghiệp. Vì thế quẻ Cách được áp dụng cho mọi thời. Trạch là nước đầm, Ly là lửa, hạ quái thay thế không khí hòa nhã của thượng quái gây ra nhiều xáo trộn. Cách bằng óc sáng suốt cùng đức hòa duyệt biến mọi hành động trở nên thành công tốt đẹp.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Cấu, con gái mạnh, chớ dùng lấy con gái.
Ý nghĩa: Sự đụng gặp dễ gây bất trắc. Dù đang thời thịnh đạo vẫn xuất hiện cám dỗ. Để công việc được như ý thì phải cẩn trọng coi chừng.
Chú thích: Quẻ Cấu có sức cương cường của Càn, đối phó với sự xâm nhập của tốn nên quẻ này cần thắt chặt, diệt trừ hiểm họa khi nó mới chớm nở. Trung chính, cương quyết khi nó đang phát triển. Tuy nhiên không nên quá hẹp hòi, thiếu suy xét đề phòng đúng mức, đúng thời điểm.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Phong hanh thông, vua đến đấy, chớ lo, nên mặt trời giữa.
Ý nghĩa: Công việc hanh thông, tài lộc sáng sủa. Tình duyên thắm nồng, gia đình hòa thuận.
Chú thích: Quẻ Phong chỉ thời kỳ vinh hoa, thịnh vượng. Nhưng nhớ rằng trong thịnh có suy, trong thành ẩn chứa bại, trong phú quý có bần tiện. Cho nên dù đang trong cảnh thịnh trị, giàu sang phú quý phải lo cho nó được bền lâu.