Biển số xe 94787 là biển số xe có 5 nút. mang ý nghĩa Tất Thảy Thất Bại Hao Tổn Tiền Bạc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Thủy. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 94787 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 94787
Biển số 94787 có chứa các con số 9, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4, 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 94787 nhé.

Thơ dịch nghĩa biển số xe 94787
Biển số 94787 là biển số mang ý nghĩa Tất Thảy Thất Bại Hao Tổn Tiền Bạc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 947.87 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 947 mang ý nghĩa Tất thảy thất bại.
- Con số 87 mang ý nghĩa Hao tổn tiền bạc. Trên thực tế, đây không phải là một con số được nhiều người ưa thích. Khi nói đến biển số xe, con số 87 không được đánh giá cao bởi nó mang một hàm ý tiêu cực. Con số này có thể khiến chủ nhân hao tốn tiền của, cũng như gặp một số vấn đề không tốt về sức khỏe. Vì vậy, nếu biển số xe của bạn có con số này thì bạn cần cẩn thận khi tham gia giao thông để tránh những va chạm không đáng có.
Ngoài ra, biển số 94787 còn có thể dịch nghĩa là Trường Cửu Phất Bảy Phương Hao Tổn Tiền Bạc theo cách viết 94.787. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 94 mang ý nghĩa Trường cửu phất. Ý nghĩa con số 94 trong biển số xe là trường cửu phất. Người sở hữu con số này sẽ dễ gặp được quý nhân, công việc làm ăn thuận lợi, tiến triển theo đúng kế hoạch. Số 94 còn là biểu tượng của sao Đức Phúc nên gia chủ sao này sẽ gặp được nhiều điều tốt đẹp mang đến sự giàu sang và phú quý; gia đình êm ấm và hạnh phúc.
- Con số 787 mang ý nghĩa Bảy phương Hao tổn tiền bạc.
2. Biển số xe 94787 tốt hay xấu?
Biển số xe 94787 là biển số có 5 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 94787 có tổng các con số bằng: 9 + 4 + 7 + 8 + 7 = 35 >> Số nút là 5.
Ý nghĩa của biển số xe có 5 nút: Theo phong thủy biển số xe, số 5 được xem là con số may mắn, mang tính trường thọ, bất diệt. Con số này sẽ thúc đẩy và mang lại cho chủ sở hữu nhiều phúc đức, phước lộc hay danh dự, sự quyền lực.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 94787 khi chia cho 80 ta được số dư 67 tương ứng với Linh số 67 mang ý nghĩa Tự ngã tăng tiến - Đường danh lợi thông suốt.
Linh số 67: Tự ngã tăng tiến - Đường danh lợi thông suốt là quẻ Đại Cát. Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ. Người dùng số này như rồng gặp mây, như cá gặp nước, trên bước đường thành công luôn được quý nhân phù trợ, muôn sự được như ý nguyện. Tiền tài rộng mở, phồn vinh phú quý, phước lộc dư đầy.
3. Biển số xe 94787 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 94787 được biểu diễn như sau:
9 | 4 | 7 | 8 | 7 |
---|---|---|---|---|
Hỏa | Mộc | Kim | Thổ | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 94787 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 4/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 94787:
Biển số 94787 có đặc điểm là Vượng Kim, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Thủy.
4. Dịch biển số 94787 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 94787 có tổng 3 số đầu là 9 + 4 + 7 = 20. 20/8 dư 4. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 94787 có tổng 2 số cuối là 8 + 7 = 15. 15/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Lôi (Chấn ☳) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá
Ngoại quái Chấn, nội quái Cấn có nghĩa là sấm bị nghẹt ở trong vùng của núi không thể lan rộng ra được.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Lôi Sơn Tiểu Quá là quẻ Trạch Phong Đại Quá
Ngoại quái Đoài, nội quái Tốn có bốn hào Dương, hai hào Âm ở trên cùng và dưới cùng của quẻ. Tượng quẻ được ví giống như cây cột đầu đuôi yếu nên dễ bị đổ. Tuy nhiên quẻ này quân vẫn thịnh còn tiểu nhân yếu.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 94787 có tổng các con số bằng 9 + 4 + 7 + 8 + 7 = 35. 35/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Lôi Sơn Tiểu Quá động hào 5 biến thành quẻ Trạch Sơn Hàm
Ngoại quái Đoài, nội quái Cấn. Đoài chính là nhu, Cấn là cương hai khí âm dương cảm ứng hòa hợp nhau.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 94787:

Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Tiểu Quá hanh, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: làm được dự định nhỏ, không làm được dự định lớn. Dự định lớn khó thành.
Chú thích: Quẻ Tiểu Quá ứng với thời kỳ có thể quá đi một chút thì lại được hanh. Tốt nhất giữ đạo trung dung sao cho được bền bỉ. Cương nhu nên dung hòa từng tình thế. Nên làm việc nhỏ, không nên làm việc lớn. Nếu làm việc nhỏ mọi việc an ổn, hạn chế lỗi lầm.

Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Đại Quá, cột ỏe, lợi có thửa đi, hanh.
Ý nghĩa: Quan lộc có lợi, công danh sự nghiệp nhiều tài lộc.
Chú thích: Quẻ Đại Quá có bốn hào dương bị vây hãm bởi hai hào âm thể hiện ý nghĩa dù có bề thế, to lớn nhưng cái gốc và cái ngọn bị yếu. Quẻ khiêm nhường, hòa duyệt có âm nhu, thiên về mềm mỏng nên đôi khi thiếu nghị lực, dễ bị tiểu nhân gây rối loạn.

Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Hàm hanh, lợi chính, lấy con gái, tốt.
Ý nghĩa: Thăng tiến trong công danh sự nghiệp, tình yêu đôi lứa tốt đẹp, gia đạo hòa hợp hạnh phúc.
Chú thích: Quẻ Hàm được ví như đôi trai tài gái sắc hay kẻ sĩ xây nhà vàng chứa ngọc, sắc đẹp giai nhân tô điểm cho đời. Quẻ này chính ứng với nhau, thông cảm cho nhau, hòa duyệt vui vẻ. Nếu ở cương vị là người lãnh đạo muốn sự ủng hộ của người dưới thì dùng lễ độ và lòng cầu hiền thì công danh được lợi.