Biển số xe 96802 là biển số xe có 5 nút. mang ý nghĩa Tất Thảy Lộc Phát Hạnh Phúc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 96802 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 96802
Biển số 96802 có chứa các con số 9, 6, 8, 2 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 96802 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 96802
Biển số 96802 là biển số mang ý nghĩa Tất Thảy Lộc Phát Hạnh Phúc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 968.02 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 968 mang ý nghĩa Tất thảy Lộc phát.
- Con số 02 mang ý nghĩa Hạnh phúc. Số 02 trong biển số xe có ý nghĩa tượng trưng cho sự hạnh phúc, niềm vui, viên mãn. Trong đó, số 2 có thể được hiểu là một cặp, nên khi kết hợp với số 0 sẽ thể hiện một sự khởi đầu, gắn kết và tình cảm. Vì vậy, những người có biển số xe đuôi 02 thường có nhiều niềm vui, gia đình êm ấm, hạnh phúc và gặp nhiều điều tốt lành trong cuộc sống.
Ngoài ra, biển số 96802 còn có thể dịch nghĩa là Lộc Phát Bền Vững Phú Quý Hạnh Phúc theo cách viết 96.802. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 96 mang ý nghĩa Lộc phát bền vững. Nếu bạn sở hữu chiếc biển số xe có chứa số 96 thì nó sẽ mang đến cho bạn sự an toàn trên mỗi chuyến đi. Ngoài ra, nó còn là một con số may mắn với ẩn ý "lộc phát bền vững". Vì vậy, nó sẽ giúp gia chủ thu hút tài lộc, từ đó có được tiền tài lâu dài và sự giàu sang phú quý mãi mãi. Tuy nhiên trong một số trường hợp, ý nghĩa của cặp số này có thể thay đổi khi kết hợp với những con số khác trên biển số xe của bạn. Thế nên, bạn cũng cần xem xét các yếu tố khách quan khác để đạt được tất cả như ý nguyện.
- Con số 802 mang ý nghĩa Phú quý Hạnh phúc.
2. Biển số xe 96802 tốt hay xấu?
Biển số xe 96802 là biển số có 5 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 96802 có tổng các con số bằng: 9 + 6 + 8 + 0 + 2 = 25 >> Số nút là 5.
Ý nghĩa của biển số xe có 5 nút: Theo phong thủy biển số xe, số 5 được xem là con số may mắn, mang tính trường thọ, bất diệt. Con số này sẽ thúc đẩy và mang lại cho chủ sở hữu nhiều phúc đức, phước lộc hay danh dự, sự quyền lực.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 96802 khi chia cho 80 ta được số dư 2 tương ứng với Linh số 2 mang ý nghĩa Hỗn độn ly loạn - Không phân định.
Linh số 2: Hỗn độn ly loạn - Không phân định là quẻ Đại Hung. Phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi. Số này tuyệt đối không nên dùng. Tựa như trời đất thuở sơ khai chưa minh định, nhân khí hỗn loạn, tiến thoái lưỡng nan không lường trước được. Người dùng số này có thể gặp vận hạn như lụi bại gia phong hoặc tệ hơn là mắc bệnh nan y khó chữa.
3. Biển số xe 96802 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 96802 được biểu diễn như sau:
9 | 6 | 8 | 0 | 2 |
---|---|---|---|---|
Hỏa | Kim | Thổ | Thổ | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 96802 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 7/10
- Mệnh Mộc: 0/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 1/10
- Mệnh Thổ: 5/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 96802:
Biển số 96802 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 96802 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 96802 có tổng 3 số đầu là 9 + 6 + 8 = 23. 23/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 96802 có tổng 2 số cuối là 0 + 2 = 2. 2/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Sơn Trạch Tổn
Ngoại quái Cấn, nội quái Đoài là dưới chân núi có đầm, nếu để lâu ngày chân núi ắt sẽ hỏng.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Sơn Trạch Tổn là quẻ Địa Lôi Phục
Ngoại quái Khôn, nội quái Chấn là sấm động từ dưới lên trên làm rạn nứt mặt đất, luồng sinh khí tốt lành tràn vào làm giảm nhẹ khí âm nặng nề.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 96802 có tổng các con số bằng 9 + 6 + 8 + 0 + 2 = 25. 25/6 dư 1 >> Tương ứng với hào 1 động. Quẻ Chủ Sơn Trạch Tổn động hào 1 biến thành quẻ Sơn Thủy Mông
quẻ Mông trước mặt có núi chặn, sau lưng lại có sông ngăn.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 96802:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Tốn, có tin, cả tốt, không lỗi, khá trinh, lợi
Ý nghĩa: Các công việc đều bớt đi, thuận lý thì cải thiện tốt, bớt không quá sai sẽ chính bền và có lợi. Thường hành động đều đạt kết quả trung bình.
Chú thích: Quẻ Tổn trong giao tiếp lấy khéo kéo làm cái cốt, không xem trọng thực thà. Trong công việc nên biết hy sinh cái lợi trước mắt để giữ bền cái lợi lâu dài. Khả năng chịu tổn cao, nếu bất chính còn dẫn tới chỗ nguy vong.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Phục hanh, ra vào không tật, bạn đến không lỗi.
Ý nghĩa: Các công việc cơ bản hanh thịnh, có lợi nhất là cải vận. Dương khí sinh sôi nên quẻ này có khả năng giúp tai qua nạn khỏi.
Chú thích: Quẻ Phục tượng trưng là tiếng sấm nổ đầu tiên khi đông tàn sang xuân, hay cũng có thể hiểu là chòm cây đang bắt đầu nảy mầm, mở ra những tia hy vọng sau một thời kỳ đầy khó khăn và đen tối. Đây là thời kỳ nhiều cơ hội phục hồi, lật ngược tình thế, mặc dù nhiều gian nan nhưng thức tỉnh được lòng người.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Mông là hanh, chẳng phải ta tìm trẻ thơ, trẻ thơ tìm ta. Mới bói bảo; hai, ba lần nhàm, không bảo. Lợi về sự chính.
Ý nghĩa: Không tốt cho việc gì
Chú thích: Mông có nghĩa là tối, là các vật mới sinh, cũng là mờ tối chưa sáng. Khảm gặp Cấn tức là trong hiểm ngoài đỗ, trong nhà đã không yên ổn, mặt ngoài lại đi không được. Hoặc có nghĩa là một mặt bị lực lượng bảo thủ lôi kéo, nhưng mặt kia bị lực lượng cấp tiến thúc đẩy, dẫn tới khó nghĩ, phân vân và mù mờ.