Biển số xe 9825 là biển số xe có 4 nút. mang ý nghĩa Phát Đạt Mãi Mãi Sinh. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 9825 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 9825
Biển số 9825 có chứa các con số 9, 8, 2, 5 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Đồng thời không chứa con số mang ý nghĩa không tốt nào. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 9825 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 9825
Biển số 9825 là biển số mang ý nghĩa Phát Đạt Mãi Mãi Sinh. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 98.25 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 98 mang ý nghĩa Phát đạt mãi. Theo phong thủy, con số 9 được xem là sự trường thọ và trường tồn cùng với thời gian. Còn con số 8 là đại diện cho sự phát đạt, phát triển nhanh chóng và thịnh vượng. Từ đó, ý nghĩa của con số 98 là phát đạt mãi với sự phát triển lâu dài và vững bền theo năm tháng. Vì vậy, những người sở hữu con số này sẽ có cơ hội gặp nhiều may mắn, bình an, dễ được quý nhân phù trợ trên con đường công danh sự nghiệp cũng như trong cuộc sống đời thường.
- Con số 25 mang ý nghĩa Mãi sinh. Con số 25 sẽ mang đến một nguồn cát khí đến cho những ai sở hữu nó. Bởi nó mang ý nghĩa mãi phúc, tức là phúc lộc vĩnh cửu. Điều này có nghĩa là nó sẽ mang đến cho bạn những điều may mắn về công danh, tài lộc cũng như một cuộc sống viên mãn, hạnh phúc. Trong cặp số này, số 5 không chỉ là con số khai sinh mà còn là sự khởi đầu cho một bước tiến mới vô cùng vững chắc. Vì vậy, con số 25 có thể được đọc là “khởi đầu rất dễ dàng” giúp ai cũng có thể gặp được may mắn, con đường sự nghiệp hanh thông.
2. Biển số xe 9825 tốt hay xấu?
Biển số xe 9825 là biển số có 4 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 9825 có tổng các con số bằng: 9 + 8 + 2 + 5 = 24 >> Số nút là 4.
Ý nghĩa của biển số xe có 4 nút: Theo tiếng Hán, số 4 là tứ, đọc chệch sẽ thành "tử". Điều này thể hiện cho sự chết chóc. Vì thế, số 4 được xem là con số không may mắn trên biển số xe. Cũng chính vì vậy, khi làm biển số xe nên tránh con số này, trừ khi đó là con số ngũ linh.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 9825 khi chia cho 80 ta được số dư 65 tương ứng với Linh số 65 mang ý nghĩa Danh tài kiêm đắc - Phú quý trường thọ.
Linh số 65: Danh tài kiêm đắc - Phú quý trường thọ là quẻ Đại Cát. Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây. Người dùng số này phúc, lộc, thọ đủ đầy, đạt được thành công như ý nguyện, uy danh vinh hiển đời đời ngưỡng mộ.
3. Biển số xe 9825 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 9825 được biểu diễn như sau:
9 | 8 | 2 | 5 |
---|---|---|---|
Hỏa | Thổ | Thổ | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 9825 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 7/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 1/10
- Mệnh Hỏa: 2/10
- Mệnh Thổ: 6/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 9825:
Biển số 9825 có đặc điểm là Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 9825 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 9825 có tổng 2 số đầu là 9 + 8 = 17. 17/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 9825 có tổng 2 số cuối là 2 + 5 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Sơn Độn
Ngoại quái Càn, nội quái Cấn, là sấm sét bị nghẹt lại với núi và không thể nào lan rộng ra được. Hào Nhị, hào Ngũ đắc trung, hào Tam, hào tứ đều thất vị chỉ nên làm việc nhỏ, không làm việc lớn.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Sơn Độn là quẻ Thiên Phong Cấu
Ngoại quái Càn, nội quái Tốn, gió thổi dưới bầu trời nên đi tới đâu sẽ đụng tới đó. Hào âm dưới cùng những tưởng âm khí tiêu tan nhưng hào âm dưới cùng xuất hiện đội năm hào dương bên trên.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 9825 có tổng các con số bằng 9 + 8 + 2 + 5 = 24. 24/6 dư 0 >> Tương ứng với hào 6 động. Quẻ Chủ Thiên Sơn Độn động hào 6 biến thành quẻ Trạch Sơn Hàm
Ngoại quái Đoài, nội quái Cấn. Đoài chính là nhu, Cấn là cương hai khí âm dương cảm ứng hòa hợp nhau.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 9825:
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Độn hanh, nhỏ lợi trinh.
Ý nghĩa: Chỉ có lợi làm việc nhỏ, làm việc lớn khó thành. Quẻ này thời kỳ chưa thịnh lắm, cứ từ từ ra sức, lui tránh tùy thời thế sẽ thuận hơn.
Chú thích: Quẻ Tiểu Quá là thời kỳ làm được việc nhỏ, nếu làm việc lớn sẽ không được. Đây là thời kỳ tương đối an ổn, cần sửa chữa kịp thời lỗi lầm, không nên thay đổi triệt để chính sách sẽ tốt hơn.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Cấu, con gái mạnh, chớ dùng lấy con gái.
Ý nghĩa: Sự đụng gặp dễ gây bất trắc. Dù đang thời thịnh đạo vẫn xuất hiện cám dỗ. Để công việc được như ý thì phải cẩn trọng coi chừng.
Chú thích: Quẻ Cấu có sức cương cường của Càn, đối phó với sự xâm nhập của tốn nên quẻ này cần thắt chặt, diệt trừ hiểm họa khi nó mới chớm nở. Trung chính, cương quyết khi nó đang phát triển. Tuy nhiên không nên quá hẹp hòi, thiếu suy xét đề phòng đúng mức, đúng thời điểm.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Hàm hanh, lợi chính, lấy con gái, tốt.
Ý nghĩa: Thăng tiến trong công danh sự nghiệp, tình yêu đôi lứa tốt đẹp, gia đạo hòa hợp hạnh phúc.
Chú thích: Quẻ Hàm được ví như đôi trai tài gái sắc hay kẻ sĩ xây nhà vàng chứa ngọc, sắc đẹp giai nhân tô điểm cho đời. Quẻ này chính ứng với nhau, thông cảm cho nhau, hòa duyệt vui vẻ. Nếu ở cương vị là người lãnh đạo muốn sự ủng hộ của người dưới thì dùng lễ độ và lòng cầu hiền thì công danh được lợi.