Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 9837 - PHÁT ĐẠT MÃI TÀI PHẤT

Biển số xe 9837 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Phát Đạt Mãi Tài Phất. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 9837 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

1. Dịch nghĩa biển số xe 9837

Biển số 9837 có chứa các con số 9, 8, 3 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 9837 nhé.

Thơ dịch biển số xe 9837

Thơ dịch nghĩa biển số xe 9837

Biển số 9837 là biển số mang ý nghĩa Phát Đạt Mãi Tài Phất. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 98.37 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 98 mang ý nghĩa Phát đạt mãi. Theo phong thủy, con số 9 được xem là sự trường thọ và trường tồn cùng với thời gian. Còn con số 8 là đại diện cho sự phát đạt, phát triển nhanh chóng và thịnh vượng. Từ đó, ý nghĩa của con số 98 là phát đạt mãi với sự phát triển lâu dài và vững bền theo năm tháng. Vì vậy, những người sở hữu con số này sẽ có cơ hội gặp nhiều may mắn, bình an, dễ được quý nhân phù trợ trên con đường công danh sự nghiệp cũng như trong cuộc sống đời thường.
  • Con số 37 mang ý nghĩa Tài phất. Theo dân gian, số 37 được cho là mang lại xui xẻo cho những người không may bấm phải nó. Vì nó chứa đựng số 7, con số đại diện cho sự thất bát, hao hụt nên nhiều người cho rằng con số này không may mắn. Thế nhưng, dưới góc độ của phong thủy, con số này lại mang đến một ẩn ý vô cùng tích cực. Số 7 trong cặp số này còn biểu trưng cho sự hoàn hảo và sắc đẹp. Vậy nên, khi kết hợp với số 3 - tài, số 37 lại thể hiện sự ổn định, bình an, đủ đầy, suôn sẻ và thăng tiến trong cuộc sống gia đình và công việc.

2. Biển số xe 9837 tốt hay xấu?

Biển số xe 9837 là biển số có 7 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 9837 có tổng các con số bằng: 9 + 8 + 3 + 7 = 27 >> Số nút là 7.

Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 9837 khi chia cho 80 ta được số dư 77 tương ứng với Linh số 77 mang ý nghĩa Bán ưu bán hỷ - Nhiều niềm vui.

Linh số 77: Bán ưu bán hỷ - Nhiều niềm vui là quẻ Cát Hung. Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này. Người dùng số tiền vận hưởng hạnh phúc, phát đạt vinh hiển, hậu vận chìm trong bất hạnh, u buồn phiền não. Cần phải biết kiên nhẫn, tu chí làm ăn, không được trì hoãn thì may ra tuổi già an yên. Cần cẩn thận bạn bè, đề phòng bị kẻ tiểu nhân hãm hại.

3. Biển số xe 9837 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 9837 được biểu diễn như sau:

9837
HỏaThổMộcKim

Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.

Độ phù hợp của biển số 9837 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 4/10
  • Mệnh Mộc: 2/10
  • Mệnh Thủy: 3/10
  • Mệnh Hỏa: 4/10
  • Mệnh Thổ: 4/10

Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành

Nhận xét về ngũ hành của biển số 9837:

Biển số 9837 có đặc điểm là Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này tương đối phù hợp với những người có Mệnh Kim, Mệnh Hỏa, Mệnh Thổ.

4. Dịch biển số 9837 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 9837 có tổng 2 số đầu là 9 + 8 = 17. 17/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 9837 có tổng 2 số cuối là 3 + 7 = 10. 10/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Trạch Lý

    Quẻ Lý có Càn dương cương ở trên, Đoài âm nhu ở dưới. Điều này hợp với lẽ thường của quy luật vũ trụ. Quẻ này toàn hào dương, trừ một hào âm làm chủ quẻ.

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Trạch Lý là quẻ Phong Hỏa Gia Nhân

    Ngoại quái Tốn, nội quái Ly tức là ngoài thì thuận còn trong thì công minh nên tất đạo hoàn tất, rất tốt. Hình quẻ giống như gió thổi ở bên ngoài còn bên trong là lửa, là hình ảnh tụ họp gia đình ấm cúng, hạnh phúc.

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 9837 có tổng các con số bằng 9 + 8 + 3 + 7 = 27. 27/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Thiên Trạch Lý động hào 3 biến thành quẻ Thiên Vi Càn

    quẻ Càn có 6 hào đều là hào dương

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 9837:

Quẻ Thiên Trạch Lý
Thiên Trạch Lý

Loại quẻ: Cát

Ý quẻ: Xéo đuôi cọp, không cắn người, hanh!

Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình duyên - Gia đạo nhu thuận, hòa hợp, Cải vận gặp dữ hóa lành.

Chú thích: Lý có nghĩa là lễ. Quẻ này có nghĩa là sự tôn ty, lẽ phải. Trong đạo làm người lễ là gốc, là con đường con người ta xéo lên. Quẻ có trên dưới phân minh hợp lẽ âm dương, có tính âm nhu vui vẻ. Lấy sự nhu thuận, vui vẻ để ứng phó với sự cương cường. Quẻ Lý mềm xéo theo cứng. Ứng với Trời làm đẹp lòng, thế nên xéo lên đuôi cọp không cần người.

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Phong Hỏa Gia Nhân

Loại quẻ: Cát

Ý quẻ: Quẻ Gia nhân lợi về gái chính.

Ý nghĩa: Đường công danh, quan lộc được rộng mở. Tình duyên gia đạo hòa thuận, ổn định và hạnh phúc.

Chú thích: Trong quẻ có hào Cửu Ngũ và hào Lục Nhị đắc chính tượng trưng cho người nào sẽ đứng ở đúng địa vị của người ấy. Trên là ở trên. Dưới là ở dưới. Được như vậy mọi điều đều Cát. Quẻ Gia Nhân là dễ dãi nảy nở, là khoan dung nhưng bên cạnh đó vẫn giữ tự do, quyền lực cá nhân.

Quẻ Thiên Vi Càn
Thiên Vi Càn

Loại quẻ: Đại Cát

Ý quẻ: Nguyên là đầu cả. Hanh là hanh thông. Lợi là lợi tốt. Trinh là chính bền.

Ý nghĩa: Tốt cho mọi việc

Chú thích: Bốn đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh chỉ Càn và Khôn có nên chủ đạo làm điều thiện lớn. Quẻ Thuần Càn có 6 hào đều là hào dương. Hình dung tình trạng cương cường, sáng sủa cực độ. Dù mạnh mẽ nhưng không có tàn bạo, chính nghĩa của đạo Trời muôn vật che chở, giúp đời an dân. Việc nào xứng với việc đó, đều thuận.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 9837. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe9837

Chúc bạn Vạn Dặm Bình An!