Biển số xe 9908 là biển số xe có 6 nút. mang ý nghĩa Trường Tồn Phát Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 9908 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 9908
Biển số 9908 có chứa các con số 9, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 9908 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 9908
Biển số 9908 là biển số mang ý nghĩa Trường Tồn Phát Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 99.08 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 99 mang ý nghĩa Trường tồn. Trong âm Hán Việt, số 9 được đọc là "cửu",là biểu tượng cho sự trường thọ và vĩnh cửu. Thế nên, những người sở hữu con số này sẽ có sức khỏe tốt và ổn định cũng như gặp được nhiều điều tốt lành trong cuộc sống. Cặp số này cũng mang đến sức mạnh và quyền uy, kích thích tài khí giúp công việc thuận lợi, công danh thăng tiến.
- Con số 08 mang ý nghĩa Phát lộc. Một số ý kiến cho rằng đây là con số không may mắn vì 08 có thể được hiểu là không phát, không thể phát triển. Thế nhưng, nhiều người xem đây là con số tốt lành dành cho chủ nhân của nó. Theo phiên âm tiếng Hán, 8 được phát âm là bát, gần giống với phát. Còn số 0 không chỉ là không có gì mà còn là sự khởi đầu, bắt đầu cho những dự định, hành trình và cuộc sống mới. Điều này cho rằng ngoài ý nghĩa trên, con số 08 trên biển số xe còn mang ý nghĩa tượng trưng cho sự phát tài, phát lộc, mang đến cho gia chủ một cuộc sống mới đầy đủ, phú quý và giàu sang.
2. Biển số xe 9908 tốt hay xấu?
Biển số xe 9908 là biển số có 6 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 9908 có tổng các con số bằng: 9 + 9 + 0 + 8 = 26 >> Số nút là 6.
Ý nghĩa của biển số xe có 6 nút: Số 6 là con số được nhiều người đặc biệt ưa thích và săn đón. Bởi xét theo ý nghĩa phong thủy, số 6 là đại diện cho sự tốt lành, lợi lộc, thuận buồm xuôi gió. Vì vậy, đối với các biển số xe sở hữu con số này hay được kết hợp với số 8 tạo thành con số 68, nó sẽ mang lại sự may mắn cũng như lộc phát cho chủ nhân của nó.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 9908 khi chia cho 80 ta được số dư 68 tương ứng với Linh số 68 mang ý nghĩa Bá khí thành nhân - Lập nghiệp thương gia.
Linh số 68: Bá khí thành nhân - Lập nghiệp thương gia là quẻ Cát. Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân. Người dùng số này trí tuệ thông minh, về sau chắc chắn sự nghiệp phát đạt, người người tín nhiệm, tiền tài danh tiếng đủ cả. Tuy nhiên cần phải biết khiêm nhường, không nên có tính tự kiêu tự đại, độc tài, nếu không ắt sẽ dẫn đến vận hạn, hậu vận khó lường.
3. Biển số xe 9908 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 9908 được biểu diễn như sau:
9 | 9 | 0 | 8 |
---|---|---|---|
Hỏa | Hỏa | Thổ | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 9908 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 5/10
- Mệnh Mộc: 1/10
- Mệnh Thủy: 1/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 7/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 9908:
Biển số 9908 có đặc điểm là Vượng Hỏa, Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Thổ.
4. Dịch biển số 9908 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 9908 có tổng 2 số đầu là 9 + 9 = 18. 18/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 9908 có tổng 2 số cuối là 0 + 8 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Trạch Địa Tụy
Ngoại quái Đoài, nội quái Khôn có nghĩa là nước đầm tụ trên mặt của đất. Quẻ gợi sự tập hợp quần chúng.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Trạch Địa Tụy là quẻ Phong Sơn Tiệm
Ngoại quái Tốn, nội quái Cấn, có ý nghĩa là ở trên núi cao có cây đang lớn dần dần lên. Đức quẻ khiêm cung (Tốn), an tịnh (Cấn) thể hiện an tịnh tiến mà không táo cấp.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 9908 có tổng các con số bằng 9 + 9 + 0 + 8 = 26. 26/6 dư 2 >> Tương ứng với hào 2 động. Quẻ Chủ Trạch Địa Tụy động hào 2 biến thành quẻ Trạch Thủy Khốn
Ngoại quái Đoài, nội quái Khảm nghĩa là nước ở đầm chảy xuống sông sâu nên cạn đi, do vậy mới khốn.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 9908:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tuy hanh, vua đền có miếu.
Ý nghĩa: Mọi đại sự đều hanh thông, thuận lợi.
Chú thích: Quẻ Tụy có sự thống nhất của hào Cửu Ngũ - là hào dương chứa đầy đủ cương cường, ân uy, đại độ, khoan dung quy tụ được người dưới theo mình. Tuy nhiên hào Cửu Tứ bên cạnh chia sẻ ảnh hưởng. Muốn thành công phải quang minh chính đại, tự cường và đề cao cảnh giác đối phó với mọi biến cố bất thường.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tiệm, con gái về, tốt, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: Đón nhiều cơ hội thăng tiến công sự nghiệp, thời kỳ thuận lợi phát triển con đường quan lộc.
Chú thích: Quẻ Tiệm giống như núi (Cấn) vững vàng tuy nhiên Tốn (gió) có phần bồng bột hấp tấp. Cơ bản quẻ này tình thế ứng với thời gian hành động bị ngừng một thời gian, sau đó có thể tiến lên từ từ. Thời kỳ quẻ Tiệm nhiều cơ hội thuận lợi, chớ nên vội vàng hấp tấp thành quả sẽ tốt hơn.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Khốn hanh, chính bền, người lớn tốt , không lỗi
Ý nghĩa: trong hiểm có hanh, trong hanh có hiểm. Muốn làm đại sự cần chuẩn bị kỹ lưỡng, cân nhắc trước sau.
Chú thích: Quẻ Khốn ngoại quái hào âm đè lên hào dương, nội quái hào dương bị hào âm vây quanh nên gặp nguy khốn âu cũng là lẽ thường. Người gặp cảnh khốn vẫn có thể điềm tĩnh, vui vẻ, không oán thán mà thay vào đó là tự trau dồi đức hạnh của mình.