Ý NGHĨA BIỂN SỐ XE 99790 - TẤT THẢY TRƯỜNG THỌ VĨNH CỬU

Biển số xe 99790 là biển số xe có 4 nút. mang ý nghĩa Tất Thảy Trường Thọ Vĩnh Cửu. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 99790 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.

1. Dịch nghĩa biển số xe 99790

Biển số 99790 có chứa các con số 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 7, 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 99790 nhé.

Thơ dịch biển số xe 99790

Thơ dịch nghĩa biển số xe 99790

Biển số 99790 là biển số mang ý nghĩa Tất Thảy Trường Thọ Vĩnh Cửu. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 997.90 mang ý nghĩa như sau:

  • Con số 997 mang ý nghĩa Tất thảy Trường thọ.
  • Con số 90 mang ý nghĩa Vĩnh cửu. Ý nghĩa con con số 90 là sự vĩnh cửu, trường tồn và bất tử. Nhắc đến con số này, người ta nghĩ ngay đến nguồn sức mạnh to lớn mang đến phú quý và hạnh phúc viên mãn trong cuộc sống. Thế nhưng theo một số tín ngưỡng khác, con số này tượng trưng cho sao Tử Phù, thường mang đến những rắc rối hay cả tang thương cho cuộc sống của người sở hữu. Vì thế, nếu biển số xe của bạn có chứa số 90, hãy cẩn thận hơn trong mỗi chuyến hành trình.

Ngoài ra, biển số 99790 còn có thể dịch nghĩa là Trường Tồn Bảy Phương Vĩnh Cửu theo cách viết 99.790. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:

  • Con số 99 mang ý nghĩa Trường tồn. Trong âm Hán Việt, số 9 được đọc là "cửu",là biểu tượng cho sự trường thọ và vĩnh cửu. Thế nên, những người sở hữu con số này sẽ có sức khỏe tốt và ổn định cũng như gặp được nhiều điều tốt lành trong cuộc sống. Cặp số này cũng mang đến sức mạnh và quyền uy, kích thích tài khí giúp công việc thuận lợi, công danh thăng tiến.
  • Con số 790 mang ý nghĩa Bảy phương Vĩnh cửu.

2. Biển số xe 99790 tốt hay xấu?

Biển số xe 99790 là biển số có 4 nút.

Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.

Biển số xe 99790 có tổng các con số bằng: 9 + 9 + 7 + 9 + 0 = 34 >> Số nút là 4.

Ý nghĩa của biển số xe có 4 nút: Theo tiếng Hán, số 4 là tứ, đọc chệch sẽ thành "tử". Điều này thể hiện cho sự chết chóc. Vì thế, số 4 được xem là con số không may mắn trên biển số xe. Cũng chính vì vậy, khi làm biển số xe nên tránh con số này, trừ khi đó là con số ngũ linh.

Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.

Biển số 99790 khi chia cho 80 ta được số dư 30 tương ứng với Linh số 30 mang ý nghĩa Phù trầm bất an - Chết đi sống lại.

Linh số 30: Phù trầm bất an - Chết đi sống lại là quẻ Cát Hung. Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời. Người được quẻ này dường như cả một đời bấp bênh, khắc vợ khắc con. Trong đời vướng phải một phen mạo hiểm trong tuyệt tử, tuy nhiên phùng sinh trở về, từ đó hậu vận tốt đẹp, thành công đại nghiệp.

3. Biển số xe 99790 hợp với mệnh gì?

Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

  • Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
  • Số 1 đại diện cho hành Thủy
  • Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
  • Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
  • Số 9 đại diện cho hành Hỏa

Yếu tố ngũ hành của biển số 99790 được biểu diễn như sau:

99790
HỏaHỏaKimHỏaThổ

Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.

Độ phù hợp của biển số 99790 với từng mệnh:

  • Mệnh Kim: 3/10
  • Mệnh Mộc: 0/10
  • Mệnh Thủy: 2/10
  • Mệnh Hỏa: 3/10
  • Mệnh Thổ: 7/10

Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành

Nhận xét về ngũ hành của biển số 99790:

Biển số 99790 có đặc điểm là Vượng Hỏa, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Thổ.

4. Dịch biển số 99790 theo Kinh Dịch

Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 99790 có tổng 3 số đầu là 9 + 9 + 7 = 25. 25/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.

  • Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.

    Biển số xe 99790 có tổng 2 số cuối là 9 + 0 = 9. 9/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.

  • Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Thiên Vi Càn

    quẻ Càn có 6 hào đều là hào dương

  • Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Thiên Vi Càn là quẻ Thiên Vi Càn

    quẻ Càn có 6 hào đều là hào dương

  • Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).

    Biển số 99790 có tổng các con số bằng 9 + 9 + 7 + 9 + 0 = 34. 34/6 dư 4 >> Tương ứng với hào 4 động. Quẻ Chủ Thiên Vi Càn động hào 4 biến thành quẻ Phong Thiên Tiểu Súc

    quẻ Tiểu Súc có quẻ Tốn trên và Càn dưới. Càn là vật ở trên nhưng trong quẻ lại ở dưới Tốn. Sự cứng mạnh lúc này không gì bằng sự nhún thuận.

  • Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.

Một số lưu ý nhỏ:

  • Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
  • Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
  • Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
  • Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
  • Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến

Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 99790:

Quẻ Thiên Vi Càn
Thiên Vi Càn

Loại quẻ: Đại Cát

Ý quẻ: Nguyên là đầu cả. Hanh là hanh thông. Lợi là lợi tốt. Trinh là chính bền.

Ý nghĩa: Tốt cho mọi việc

Chú thích: Bốn đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh chỉ Càn và Khôn có nên chủ đạo làm điều thiện lớn. Quẻ Thuần Càn có 6 hào đều là hào dương. Hình dung tình trạng cương cường, sáng sủa cực độ. Dù mạnh mẽ nhưng không có tàn bạo, chính nghĩa của đạo Trời muôn vật che chở, giúp đời an dân. Việc nào xứng với việc đó, đều thuận.

Quẻ Thiên Vi Càn
Thiên Vi Càn

Loại quẻ: Đại Cát

Ý quẻ: Nguyên là đầu cả. Hanh là hanh thông. Lợi là lợi tốt. Trinh là chính bền.

Ý nghĩa: Tốt cho mọi việc

Chú thích: Bốn đức tính Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh chỉ Càn và Khôn có nên chủ đạo làm điều thiện lớn. Quẻ Thuần Càn có 6 hào đều là hào dương. Hình dung tình trạng cương cường, sáng sủa cực độ. Dù mạnh mẽ nhưng không có tàn bạo, chính nghĩa của đạo Trời muôn vật che chở, giúp đời an dân. Việc nào xứng với việc đó, đều thuận.

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc
Phong Thiên Tiểu Súc

Loại quẻ: Bình Hòa

Ý quẻ: Chứa nhỏ hanh thông, mây dày không mưa, tự cõi tây ta.

Ý nghĩa: Mọi việc đạt mức độ trung bình

Chú thích: Súc có nghĩa là đậu, là hợp. Lục Tứ là chủ quẻ. Tượng hình cho một thời đại, hay một tình thế tiểu nhân lấn át quân tử, thủ đoạn tiểu xảo thắng được chính sách quang minh chính đại. Tốn thuộc Âm, thể mềm thuận, sự nhún thuận làm cho sự mềm cứng mạnh. Hào Tư là hàm âm, hào năm là hào Dương được ngôi nên đạo mềm thuận. Quẻ Tiểu Súc chứa hợp cái nhỏ, lấy cái nhỏ để chứa cái lớn.

Trên đây là tòan bộ luận giải của DichBienSoXe.Org về biển số xe 99790. Mong rằng những thông tin trên đây đã phần nào giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Dịch nghĩa biển số xe99790

Chúc bạn Vạn Dặm Bình An!